Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ là bao nhiêu?

Theo Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển phương tiện cần phải tuân thủ các quy định tốc độ xe máy khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông cho bản thân cùng những người xung quanh. Khi tham gia giao thông chúng ta có thể tham gia bằng nhiều phương tiện khác nhau. Vậy khi tham gia giao thông bằng xe máy điện thì tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ là bao nhiêu? Để tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này, LVN Group mời bạn đọc cân nhắc bài viết dưới đây

Văn bản quy định

Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ

Khi lưu thông trong khu vực đông dân hoặc khu dân cư, quy định tốc độ xe máy tối đa của phương tiện như sau: 

Loại xe cơ giới đường bộ Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi Đường hai chiều
Xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự 40km/h 40km/h
Các phương tiện xe cơ giới khác 50km/h 60km/h

Quy định này khiến nhiều người nhầm tưởng về tốc độ chạy tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư chỉ 40km/h. Tuy nhiên, cách hiểu này sai vì không phân biệt được xe gắn máy cùng xe máy. Xe máy (hay xe mô tô) là loại xe cơ giới chạy bằng động cơ có 2 hay 3 bánh hoặc xe tương tự dung tích xy lanh bằng hoặc lớn hơn 50m3, trọng tải của bản thân xe không vượt 400kg. Trong khi đó xe gắn máy là phương tiện 2 hoặc 3 bánh chạy bằng động cơ với vận tốc không vượt 50km/h, nếu là động cơ nhiệt có dung tích không lớn hơn 50cm3. Do vậy, xe gắn máy cùng xe máy là 2 loại hoàn toàn khác nhau, nên quy định vận tốc tối đa của xe gắn máy cũng khác xe máy.

Theo quy định mới về tốc độ xe máy tối đa khi đi ở khu vực có đông dân cư ở đường đôi, hay đường có dải phân cách giữa để phân biệt giữa chiều đi cùng chiều về là 60km/h. Còn di chuyển ở đường 2 chiều (tức là chiều đi cùng về cùng 1 phần của đường chạy xe cùng không có dải phân cách giữa, hoặc đường 1 chiều chỉ có 1 làn cho xe cơ giới) thì tốc độ tối đa là 50km/h. 

Mặt khác, đối với việc di chuyển trên đường cao tốc, xe máy chuyên dùng hoặc các loại xe cơ giới được di chuyển với tốc độ không vượt 120km/h.

Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ không được quá bao nhiêu km/h

Theo quy định tại điểm d, khoản 1 Điều 3 Nghị định 100/2019/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ cùng đường sắt, xe máy điện được hiểu như sau:

“d) Xe máy điện là xe gắn máy được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW, có vận tốc thiết kế lớn nhất không lớn hơn 50 km/h”.

Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT Quy định về tốc độ cùng khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ quy định như sau:

“2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự.”

Vì vậy, có thể hiểu xe máy điện là một loại xe cơ giới được dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không lớn hơn 4 kW, có vận tốc lớn nhất không quá 50 km/h.

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 8 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc) như sau:

” Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.”

Vì vậy, khi tham gia lưu thông trên đường, tốc độ tối đa mà xe máy điện được phép đi là không quá 40km/h.

Quy định về khoảng cách giữa hai xe khi tham gia giao thông

Bên cạnh quy định tốc độ xe máy, khi điều khiển phương tiện tham gia giao thông, bạn cần giữ một khoảng cách an toàn cho các phương tiện lưu thông trên đường. Đối với những nơi có biển báo “giữ khoảng cách tối thiểu giữa 2 xe” thì cần phải chấp hành quy định, giữ khoảng cách không nhỏ hơn giá trị được quy định.

Theo đó, khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi tham gia giao thông cụ thể như sau: 

Tốc độ lưu hành (km/h) Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
V=60  35
60 < V ≤ 80 55
80 < V ≤ 100 70
100 < V ≤ 120 100

Một lưu ý nhỏ khi tham gia giao thông đó là khi điều khiển xe với tốc độ dưới 60 km/h, người lái luôn giữ phải khoảng cách an toàn với phương tiện bên cạnh hoặc đằng trước. Khoảng cách tùy cùngo mật độ phương tiện tham gia giao thông trên đường mà các bạn có thể giữ khoảng cách an toàn. 

Bên cạnh đó, khi điều khiển xe máy trong điều kiện thời tiết có mưa hoặc sương dày, địa hình quanh co, trơn trượt, hạn chế tầm nhìn thì các bạn cần giữ khoảng cách an toàn lớn hơn khoảng cách được quy định trên các biển báo. 

Chạy thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?

Quy định tốc độ xe máy quy định rõ, ngoài việc vượt quá tốc độ cho phép, nếu người điều khiển xe chạy thấp hơn tốc độ cho phép trên những đoạn đường đã được quy định cũng sẽ bị xử phạt. Đối với những đoạn đường có biển báo di chuyển từ 60 – 100 km/h thì người điều khiển xe cần đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng từ 60 – 100km/h. Nếu di chuyển vượt quá hoặc thấp hơn khoảng tốc độ này đều bị xử phạt. Căn cứ, theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2019/NĐ-CP của Luật Giao thông đường bộ, người điều khiển xe với tốc độ chậm hơn so với các xe khác đang đi cùng chiều nhưng không đi ở phần bên phải của đường xe chạy (trừ các trường hợp xe khác chạy vượt quá tốc độ được quy định) sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính. Mức phạt tiền là từ 400.000 đồng cho tới 600.000 đồng. 

Bài viết có liên quan

  • Quy định chi tiết về bật đèn xe khi tham gia giao thông
  • Không cứu giúp người bị tai nạn giao thông có bị xử phạt không?
  • Đu bám cùngo phương tiện giao thông đang chạy bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Liên hệ ngay

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về chủ đề: “Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy điện trên đường bộ”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của LVN Group về đăng ký bảo hộ logo công ty, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập hay các vấn đề liên quan đến hôn nhân cùng gia đình: đơn xác nhận độc thân mới nhất, điều kiện đăng ký kết hôn… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 1900.0191

  • Facebook: www.facebook.com/lvngroup
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  • Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Làn đường ưu tiên là gì?

Căn cứ Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT quy định Làn đường ưu tiên là làn đường mà trên đó phương tiện tham gia giao thông được quy định là ưu tiên sẽ được các phương tiện khác nhường đường khi cùng tham gia giao thông.

Pháp luật quy định dừng xe thế nào?

Căn cứ Luật giao thông đường bộ 2008 quy định Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét cùng không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.
Không được dừng xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com