Cha mẹ cho con đất thì có cần chữ ký của những người con khác không?

Chào LVN Group, tôi có một câu hỏi muốn gửi đến quý LVN Group, mong LVN Group trả lời giúp tôi ạ. Hiện tại, cha mẹ tôi có dư một mảnh đất cùng muốn tặng lại cho gia đình tôi. Tuy nhiên, ngoài tôi là con ra, cha mẹ tôi còn có 3 người con khác. Vậy khi cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác không? Cần phải làm những thủ tục gì khi cha mẹ tặng cho đất cho con cái?

Cảm ơn câu hỏi của quý khách. LVN Group xin hân hạnh được trả lời câu hỏi của quý khách thông qua bài viết dưới đây:

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự 2015
  • Luật đất đai 2013

Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác không?

Trong trường hợp này của quý khách, trước tiên cần phải xác định loại tài sản mà cha mẹ tặng cho là tài sản thuộc sở hữu chung của cha mẹ; hay là tài sản thuộc sở hữu của các thành viên trong gia đình. Tùy thuộc cùngo việc phân loại tài sản như vậy, việc xác định tặng đất cho con cái sẽ dễ dàng hơn.

  • Trường hợp thứ nhất: Tài sản tặng cho thuộc sở hữu chung của cha mẹ
  • Căn cứ điểm d, khoản 1, Điều 5, Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định: “Trường hợp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ tên, năm sinh, tên cùng số giấy tờ thân nhân, địa chỉ thường trú của cả vợ cùng chồng”

    Vì vậy, dựa theo hướng dẫn trên, nếu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) là tên của cha mẹ, mảnh đất đó hoàn toàn thuộc sở hữu chung 100% của cha mẹ. Tức là không có chung quyền sở hữu với các thành viên trong hộ gia đình; con cái cũng không có quyền, cha mẹ có toàn quyền định đoạt với mảnh đất đó.

  • Trường hợp thứ hai: Tài sản tặng cho thuộc sở hữu chung của hộ gia đình
  • Căn cứ khoản 29, Điều 3, Luật đất đai 2013 định nghĩa: ” Hộ gia đình sử dụng đất là những người có quan hệ hôn nhân; huyết thống, nuôi dưỡng theo hướng dẫn của pháp luật về hôn nhân cùng gia đình; đang sống chung cùng có quyền sử dụng đất chung tại thời gian được Nhà nước giao đất; cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất; nhận chuyển quyền sử dụng đất”

    Theo đó, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên hộ gia đình, là thuộc sở hữu chung của các thành viên trong gia đình. Nếu cha mẹ muốn cho con; thì phải hỏi ý kiến cùng có sự đồng thuận của các thành viên còn lại trong gia đình.

    Cha mẹ cho con đất có cần chữ ký của những người con khác được không?

    Để trả lời cho câu hỏi của quý khách; dựa cùngo cách xác định tài sản ở trên, tùy thuộc từng trường hợp; thì câu trả lời sẽ là hoàn toàn khác nhau.

    • Thứ nhất: Nếu mảnh đất tặng cho thuộc quyền sở hữu chung của cha mẹ.

    Căn cứ Điều 213 Bộ luật dân sự 2015 quy định:

    Điều 213. Sở hữu chung vợ chồng

    1. Sở hữu chung của vợ chồng là sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia

    2. Vợ chồng cùng nhau tạo lập, phát triển khối tài sản chung; có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

    3. Vợ chồng thỏa thuận hoặc ủy quyền cho nhau chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

    Vậy trong trường hợp này, cha mẹ có toàn quyền quyết định tặng đất cho con; mà không cần có chữ ký của những người con còn lại. Vì đó là tài sản sở hữu chung của cha mẹ, nên chỉ có cha mẹ được định đoạt.

    • Thứ hai: Nếu mảnh đất tặng cho là tài sản chung của hộ gia đình.

    Căn cứ Khoản 2, Điều 212, Bộ luật dân sự 2015 quy định: “Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Trường hợp định đoạt tài sản là bất động sản, động sản có đăng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình là người thành niên có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn, trừ trường hợp luật có quy định khác”.

    Theo đó, do mảnh đất trong trường hợp này là tài sản chung của hộ gia đình. Vì vậy, khi cha mẹ muốn tặng cho người con nào, thì phải có trọn vẹn chữ ký của những người con khác (người đồng sở hữu). Nếu không được sự đồng tình, thì giao dịch vô hiệu.

    Liên hệ ngay

    Trên đây là nội dung trả lời về: Cha mẹ muốn cho con đất thì có cần chữ ký của những người con khác không? Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời. Đơn vị chúng tôi chuyên cung cấp các dịch vụ luật, văn bản hành chính phục vụ những khách hàng có nhu cầu về tặng cho quyền sử dụng đất, ly hôn, chia tài sản,đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền,… một cách chi tiết nhất.

    Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191

    Mời bạn xem thêm

    • Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
    • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2021
    • Được tặng cho quyền sử dụng đất có phải nộp thuế được không?

    Giải đáp có liên quan

    Tặng cho đất thì có cần công chứng bằng văn bản không?

    Căn cứ Khoản 1, Điều 459 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:
    Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo hướng dẫn của luật.

    Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để tiến hành thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất?

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất (1 bản gốc +3 bản sao công chứng);
    – Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
    – Chứng minh nhân dân/CCCD/Hộ chiếu hoặc các giấy tờ chứng thực cá nhân khác bên nhận tặng cho (bản sao chứng thực);
    – Bản sao giấy đăng ký kết hôn bên tặng cho/ bên được tặng cho (nếu có);
    – Tờ khai lệ phí trước bạ;
    – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân ;
    – Giấy khai sinh bên tặng cho, bên được tặng cho hoặc xác nhận của chính quyền địa phương;
    – Đơn đề nghị đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK

    Chứng thực hợp đồng tặng cho đất đai ở đâu?

    Căn cứ điểm d khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cùng điểm d khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:
    “Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền cùng trách nhiệm:
    d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo hướng dẫn của Luật Đất đai”

    SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

    --- Gọi ngay 1900.0191 ---

    (Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

    Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

    Gmail: luatlvn@gmail.com