Trước khi đưa ra quyết định mua đất, người mua cần phải cân nhắc đến nhiều yếu tố như: tài chính, diện tích, vị trí,… Tuy nhiên, không ít người quên lưu ý đến một vấn đề vô cùng quan trọng đó là liệu đất đó có đang thuộc diện tranh chấp được không? Vậy kiểm tra đất có tranh chấp thế nào? Hãy cân nhắc ngay bài viết của LVN Group về vấn đề này.
Văn bản quy định
Luật Đất đai 2013
Thông tư 34/2014/TT-BTNMT
Nội dung tư vấn
Thế nào là đất có tranh chấp?
Khoản 24 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về tranh chấp đất đai như sau:
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Từ khái niệm này có thể hiểu đất đang có tranh chấp là loại đất mà giữa người sử dụng hợp pháp đất đó với cá nhân khác, với Nhà nước (vấn đề bồi thường đất) hoặc giữa những người sử dụng chung mảnh đất đó với nhau đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất, về ranh giới, về mục đích sử dụng đất hoặc về quyền, nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất,…
Cách kiểm tra đất có tranh chấp
Để kiểm tra đất có tranh chấp được không thì có thể sử dụng những cách sau:
- Liên hệ với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc liên hệ trực tiếp công chức địa chính xã, phường, thị trấn nơi có đất để hỏi xem có ai đang gửi đơn giải quyết tranh chấp được không hoặc tranh chấp đất thực tiễn (tranh chấp nhưng chưa gửi đơn).
- Hỏi những người dân xung quanh hoặc người sử dụng đất liền kề.
- Liên hệ với đơn vị thi hành án dân sự để tìm hiểu xem thửa đất có liên quan đến việc thi hành bản án giải quyết tranh chấp đất đai được không.
- Xin thông tin đất đai tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có thửa đất.
Thủ tục kiểm tra đất có tranh chấp
Điều 11 cùng Điều 12 Thông tư 34/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ, thủ tục như sau:
Chuẩn bị phiếu yêu cầu
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu kiểm tra đất có tranh chấp cần tải phiếu yêu cầu theo mẫu số 01/PYC hoặc ra xã, phường, thị trấn để xin mẫu.
Sau khi có mẫu 01/PYC thì người dân xem cùng tích cùngo mục thông tin cần biết tại danh mục cùng nội dung dữ liệu cần cung cấp trên phiếu, nếu cần tổng hợp thông tin thì tích cùngo ô “tất cả thông tin trên”.
Nộp phiếu yêu cầu
Hộ gia đình, cá nhân nộp phiếu tại tại Bộ phận một cửa cấp quận, huyện hoặc Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp quận, huyện.
Tiếp nhận cùng giải quyết
Khi nhận được phiếu yêu cầu hợp lệ, đơn vị cung cấp thông tin đất đai thực hiện các công việc sau:
- Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu.
- Thông báo cho người có yêu cầu về số tiền phải nộp.
- Nếu từ chối cung cấp thông tin thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.
Lưu ý những trường hợp không cung cấp thông tin đất đai gồm:
- Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu có nội dung không chi tiết, cụ thể.
- Phiếu yêu cầu không có chữ ký, tên, địa chỉ cụ thể của cá nhân.
- Mục đích sử dụng dữ liệu không phù hợp theo hướng dẫn pháp luật.
- Không nộp tiền, nếu thuộc trường hợp phải nộp.
Trả kết quả cho người dân
Thời hạn thực hiện được quy định như sau:
- Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp luôn trong ngày.
- Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện cùngo ngày công tác tiếp theo.
Phí kiểm tra đất có tranh chấp
Phí kiểm tra thông tin đất có tranh chấp được không hiện hay do các tỉnh, thành quy định nên mức thu có sự khác nhau. Dưới đây là mức thu của một số địa phương trong cả nước, cụ thể:
Tại Thành phố Hà Nội
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:
- Đối với tổ chức là 300.000 đồng/hồ sơ/lần.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân là 150.000 đồng/hồ sơ/lần.
Mức thu phí trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ tài liệu.
Tại Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 52/2016/QĐ-UBND quy định mức thu là 200.000 đồng/hồ sơ, tài liệu.
Riêng hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng được miễn.
Tại Thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 52/2016/NQ-HĐND quy định mức thu như sau:
- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới cách thức cấp bản sao hoặc cấp chứng thực lưu trữ sẽ thu 25.000 đồng/văn bản.
- Phục vụ khai thác thông tin đất đai dưới cách thức tổng hợp thông tin địa chính (10 thửa) sẽ thu 40.000 đồng/văn bản.
Tại Thành phố Cần Thơ
Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định mức thu là 20.000 đồng/trang, đối với thửa đất cùng văn bản thứ hai trở đi thu thêm 2.000 đồng/trang.
Có thể bạn quan tâm
- Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai có yếu tố nước ngoài
- Giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân
- Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai mới nhất
Liên hệ LVN Group
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Kiểm tra đất có tranh chấp thế nào?”. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 1900.0191
- FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
- Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx
Giải đáp có liên quan
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
– Cung cấp thông tin cho người có yêu cầu.
– Thông báo cho người có yêu cầu về số tiền phải nộp.
– Nếu từ chối cung cấp thông tin thì phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.
– Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp luôn trong ngày.
– Nếu nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì việc cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện cùngo ngày công tác tiếp theo.