Ngân hàng giám sát là gì? Hạn chế đối với ngân hàng giám sát

Ngân hàng giám sát là loại hình không còn quá xa lạ đối với lĩnh vực chứng khoán. Không phải ngân hàng nào cũng có thể trở thành loại hình này. Ngân hàng giám sát là gì? Hạn chế đối với ngân hàng giám sát thế nào? Hãy cân nhắc ngay bài viết của LVN Group về vấn đề này.

Văn bản quy định

Luật Chứng khoán 2019

Nội dung tư vấn

Ngân hàng giám sát là gì?

Khoản 1 Điều 116 Luật chứng khoán 2019 quy định như sau:

Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, thực hiện các dịch vụ lưu ký cùng giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Nghĩa vụ của ngân hàng giám sát

Theo Điều 116 Luật chứng khoán 2019 quy định:

Ngân hàng giám sát thực hiện giám sát các hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong phạm vi liên quan tới quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám sát. Ngân hàng giám sát có các nghĩa vụ sau đây:

Nghĩa vụ của thành viên lưu ký

Thành viên lưu ký có các nghĩa vụ sau đây:

  • Tuân thủ nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ, g, h, i, l cùng m khoản 2 Điều 55 Luật chứng khoán;
  • Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động lưu ký cùng thanh toán chứng khoán;
  • Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng, tài sản của khách hàng với tài sản của thành viên lưu ký;
  • Ghi nhận chính xác, kịp thời tài sản, các quyền tài sản cùng các lợi ích có liên quan đến tài sản nhận lưu ký của khách hàng;
  • Duy trì các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
  • Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo cùng nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật cùng quy chế của Tổng công ty lưu ký cùng bù trừ chứng khoán Việt Nam.

Nghĩa vụ lưu ký tài sản

  • Thực hiện lưu ký tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;
  • Quản lý tách biệt tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán cùng các tài sản khác của ngân hàng giám sát.

Nghĩa vụ giám sát

Giám sát để bảo đảm công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý quỹ đại chúng, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán quản lý tài sản của công ty đầu tư chứng khoán tuân thủ quy định của Luật này cùng Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.

Nghĩa vụ thu, chi, thanh toán cùng chuyển giao tài sản

Thực hiện hoạt động thu, chi, thanh toán cùng chuyển giao tài sản liên quan đến hoạt động của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán theo yêu cầu hợp pháp của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty đầu tư chứng khoán.

Nghĩa vụ xác nhận báo cáo

Xác nhận báo cáo do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán lập có liên quan đến quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Nghĩa vụ giám sát tuân thủ chế độ báo cáo

  • Giám sát việc tuân thủ chế độ báo cáo cùng công bố thông tin của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo hướng dẫn của Luật này
  • Báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước khi phát hiện công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán cùng tổ chức, cá nhân có liên quan vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán;
  • Định kỳ cùng công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đối chiếu sổ kế toán, báo cáo tài chính cùng hoạt động giao dịch của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán;

Mặt khác còn phái thực hiện các nghĩa vụ khác theo hướng dẫn của pháp luật cùng Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, Điều lệ công ty đầu tư chứng khoán.

Điều kiện được trở thành ngân hàng giám sát

  • Có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp.
  • Thực hiện các dịch vụ lưu ký cùng giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.
  • Thực hiện giám sát các hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán trong phạm vi liên quan tới quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán mà ngân hàng cung cấp dịch vụ giám sát. 
  • Nếu phát sinh các trường hợp khiến cho ngân hàng giám sát không còn đáp ứng các điều kiện quy định trên, trong thời hạn 24 giờ kể từ thời gian phát sinh, ngân hàng giám sát phải thông báo cho công ty quản lý quỹ cùng Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
  • Để giám sát hoạt động của quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát phải có tối thiểu 02 chuyên viên có các chứng chỉ sau:

(1) Chứng chỉ chuyên môn về pháp luật chứng khoán;

(2) Chứng chỉ chuyên môn cơ bản về chứng khoán cùng thị trường chứng khoán;

(3) Chứng chỉ liên quan đến kế toán hoặc kiểm toán;

(4) Thẻ thẩm định viên về giá; hoặc đã thi đạt các môn trong kỳ thi thẩm định viên về giá.

Hạn chế đối với ngân hàng giám sát

Theo Điều 117 Luật chứng khoán 2019 quy định như sau:

Chủ thể bị hạn chế

  • Ngân hàng giám sát;
  • Thành viên Hội đồng quản trị;
  • Người điều hành;
  • Nhân viên của ngân hàng giám sát.

Đang làm nhiệm vụ giám sát hoạt động cùng bảo quản tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Những việc làm bị hạn chế trong ngân hàng giám sát

  • Không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán cùng ngược lại.
  • Không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Có thể bạn quan tâm

  • Quy định về điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng
  • Thành lập quỹ thành viên thế nào?
  • Chứng khoán phái sinh là gì? Phân loại chứng khoán phái sinh
  • Những quy định chung về quỹ đầu tư chứng khoán

Liên hệ LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề: “Ngân hàng giám sát là gì? Hạn chế đối với ngân hàng giám sát. Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 1900.0191

  1. FaceBook: www.facebook.com/lvngroup
  2. Tiktok: https://www.tiktok.com/@lvngroup
  3. Youtube: https://www.youtube.com/Lvngroupx

Giải đáp có liên quan

Ngân hàng giám sát là gì?

Ngân hàng giám sát là ngân hàng thương mại có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp, thực hiện các dịch vụ lưu ký cùng giám sát việc quản lý quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

Thành viên lưu ký có các nghĩa vụ gì?

– Tuân thủ nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ, g, h, i, l cùng m khoản 2 Điều 55 Luật chứng khoán;
– Bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật;
– Đóng góp quỹ hỗ trợ thanh toán;
– Quản lý tách biệt tài sản của khách hàng;
– Ghi nhận chính xác, kịp thời tài sản, các quyền tài sản cùng các lợi ích có liên quan đến tài sản nhận lưu ký của khách hàng;
– Duy trì các điều kiện đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán;
– Tuân thủ nghĩa vụ báo cáo cùng nghĩa vụ khác.

Những việc làm gì bị hạn chế trong ngân hàng giám sát?

– Không được là người có liên quan hoặc có quan hệ sở hữu, vay hoặc cho vay với công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán cùng ngược lại.
– Không được là đối tác mua, bán trong giao dịch mua, bán tài sản của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com