Năm 2022 mới có những sự thay đổi gì về thuế môn bài không; có vấn đề gì cần phải lưu ý về tiểu mục thuế môn bài được không. Bài viết dưới đây, LVN Group sẽ giúp bạn đọc; cũng như các đối tượng phải nộp thuế môn bài tìm hiểu về Tiểu mục thuế môn bài năm 2022.
Cơ sở pháp lý
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
- Thông tư 324/2016/TT-BTC
- Thông tư 93/2019/TT-BTC
Nội dung tư vấn
Tiểu mục thuế môn bài 2021
Mã tiểu mục thuế môn bài
Mã tiểu mục nộp thuế là mã các khoản thu – chi cùngo ngân sách nhà nước phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế.
Đối với mã tiểu mục thuế môn bài 2022 sẽ do đơn vị nhà nước có thẩm quyền quy định.
Để có thể ghi được mã tiểu mục trong giấy nộp tiền cùngo ngân sách nhà nước thì doanh nghiệp cần phải xác định rõ loại tiền phải nộp là gì? là tiền thuế hay tiền nộp phạt…
Mã tiểu mục sẽ được quy định tại Thông tư 324/2016/TT-BTC, doanh nghiệp sẽ tiến hành tra cứu mã tiểu mục theo văn bản này. Mã tiểu mục nộp thuế môn bài cụ thể như sau:
Mức vốn điều lệ đăng ký | Mức thuế môn bài | Tiểu mục | Mức thuế(đồng) |
Trên 10 tỷ đồng | Thuế môn bài Bậc 1 | 2862 | 3.000.000 |
Từ 10 tỷ đồng trở xuống | Thuế môn bài Bậc 2 | 2863 | 2.000.000 |
Đơn vị trực thuộc: Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh | Thuế môn bài Bậc 3 | 2864 | 1.000.000 |
Lưu ý đối với các doanh nghiệp có tăng giảm vốn điều lệ cần nộp lại tờ khai thuế Môn bài.
Bên cạnh đó, tại Phụ lục III ban hành hành kèm theo Thông tư 314/2016/TT-BTC quy định về danh mục mã mục, tiểu mục. Bạn đọc có thể cân nhắc mã chương cùng mã tiểu mục mới nhất 2022 tại Thông tư 314/2016/TT-BTC cùng Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 314/2016/TT-BTC.
Dưới đây là ví dụ một số mã tiểu mục theo Phụ lục III:
Mã số Mục | Mã số Tiểu mục | TÊN GỌI | Ghi chú | |
I. PHẦN THU | ||||
Nhóm 0110: | THU THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ | |||
Tiểu nhóm 0111: | Thuế thu nhập cùng thu nhập sau thuế thu nhập | |||
Mục | 1000 | Thuế thu nhập cá nhân | ||
Tiểu mục | 1001 | Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công | ||
1003 | Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân | |||
1004 | Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân | |||
1005 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) | |||
1006 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế cùng nhận quà tặng là bất động sản | |||
1007 | Thuế thu nhập từ trúng thưởng | |||
1008 | Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | |||
1012 | Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản | |||
1014 | Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản | |||
1015 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | |||
1049 | Thuế thu nhập cá nhân khác | |||
Mục | 1050 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | ||
Tiểu mục | 1052 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất kinh doanh (gồm cả dịch vụ trong lĩnh vực dầu khí) | ||
1053 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản | |||
1055 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động chuyển nhượng vốn | |||
1056 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động thăm dò cùng khai thác dầu, khí (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp thu theo hiệp định, hợp đồng thăm dò khai thác dầu khí) | |||
1057 | Thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động xổ số kiến thiết | |||
1099 | Khác | |||
Mục | 1150 | Thu nhập sau thuế thu nhập | ||
1151 | Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ | |||
1153 | Lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ từ hoạt động xổ số kiến thiết | |||
1154 | Thu nhập từ cổ tức được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp | |||
1155 | Thu tự lợi nhuận được chia từ phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp | |||
1199 | Khác | |||
Mục | 1250 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên khoáng sản, vùng trời, vùng biển | ||
1251 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do đơn vị trung ương cấp phép | |||
1252 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép | |||
1253 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do đơn vị trung ương cấp phép | |||
1254 | Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước đối với giấy phép do đơn vị địa phương cấp phép | |||
1255 | Thu tiền sử dụng khu vực biển do đơn vị trung ương cấp phép | |||
1256 | Thu tiền cấp quyền hàng không | |||
1257 | Thu tiền sử dụng rừng, tiền thuê rừng | |||
1258 | Thu tiền sử dụng khu vực biển do đơn vị địa phương cấp phép | |||
1299 | Thu từ các tài nguyên khác |
Tiểu mục thuế môn bài cá nhân
Dưới đây là bảng tiểu mục thuế môn bài cá nhân:
Tiểu nhóm 0111: | Thuế thu nhập cùng thu nhập sau thuế thu nhập | ||
Mục | 1000 | Thuế thu nhập cá nhân | |
Tiểu mục | 1001 | Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công | |
1003 | Thuế thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân | ||
1004 | Thuế thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân | ||
1005 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng vốn (không gồm chuyển nhượng chứng khoán) | ||
1006 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhận thừa kế cùng nhận quà tặng là bất động sản | ||
1007 | Thuế thu nhập từ trúng thưởng | ||
1008 | Thuế thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại | ||
1012 | Thuế thu nhập từ thừa kế, quà biếu, quà tặng khác trừ bất động sản | ||
1014 | Thuế thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản | ||
1015 | Thuế thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán | ||
1049 | Thuế thu nhập cá nhân khác |
Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định:
Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ cùng vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nếu trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Vì vậy đầu năm 2022 các doanh nghiệp, tổ chức thuộc các trường hợp nêu trên thì thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm 2022.
Mời bạn đọc xem thêm: Thu nhập bao nhiêu thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Liên hệ ngay
Trên đây là các thông tin của LVN Group về Tiểu mục thuế môn bài.Chúng tôi chuyên cung cấp những dịch vụ giấy tờ, thuế, tra cứu thông tin quy hoạch, thành lập công ty, giấy tờ cá nhân,… hàng đầu hiện nay vì vậy hãy liên hệ khi bạn cần hỗ trợ cùng giải quyết.
Để trả lời câu hỏi, nhận thêm thông tin cùng dịch vụ tư vấn giúp đỡ trực tiếp của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Các đối tượng phải nộp thuế môn bài gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
– Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật
– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
– Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền cùng địa điểm kinh doanh của các tổ chức (nếu có).
– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm cawncws tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp cùng thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện.