Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh có thể sẽ gặp một số vấn đề như gặp khó khăn về vấn đề tài chính,… khiến doanh nghiệp cần tạm dừng hoạt động kinh doanh. Vậy pháp luật quy định thế nào về vấn đề tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp? Trong khuôn khổ bài viết dưới đây, hãy cùng LVN Group tìm hiểu xem thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là bao nhiêu!

Văn bản quy định

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Nội dung tư vấn

Các trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Sau khi thành lập doanh nghiệp cùng quá trình hoạt động gặp khó khăn; doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh.

Doanh nghiệp sẽ tạm ngừng kinh doanh trong 02 trường hợp sau:

– Doanh nghiệp lựa chọn tạm ngừng kinh doanh. Ví dụ: Doanh nghiệp gặp vấn đề về tài chính cần tạm ngừng kinh doanh để ổn định tài chính công ty.

– Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật. Ví dụ: Công ty tài chính chưa đảm bảo mức vốn pháp định là 500 triệu theo hướng dẫn của pháp luật, thì đơn vị có thẩm quyền sẽ yêu cầu công ty tạm ngừng kinh doanh trong thời gian luật định để tập trung đảm bảo mức vốn pháp định theo yêu cầu của pháp luật.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm. Và phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh đã đăng ký; ít nhất trước 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp cùng không bị giới hạn số lần. Căn cứ: Nếu chưa thể hoạt động kinh doanh trở lại; doanh nghiệp có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng kinh doanh (lần thứ hai) gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch cùng Đầu tư), thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai có tối đa là 01 năm.

Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; kèm theo thông báo phải có quyết định cùng bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên; của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với Công ty hợp danh.

Nếu hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh nhưng doanh nghiệp vẫn chưa hoạt động trở lại; cùng không muốn giải thể doanh nghiệp, công ty có thể sử dụng giải pháp: hoạt động kinh doanh một thời gian (ngắn), sau đó đăng ký tạm ngừng kinh doanh. Khi đó, thủ tục, thời gian tạm ngừng kinh doanh (mới) lại thực hiện như hướng dẫn trên.

Trách nhiệm của doanh nghiệp trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của pháp luật, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ; hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng cùng người lao động.

Ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng cùng người lao động có thỏa thuận khác.

Bạn đọc có thể cân nhắc:

Thủ tục giải thể công ty cổ phần hiện nay quy định thế nào?

Điều kiện chuyển nhượng cổ phần mới nhất năm 2021

Hy vọng bài viết hữu ích với bạn!

Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của LVN Group: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh. Ngày tạm ngừng kinh doanh sẽ là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Doanh nghiệp đang trong thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không được giao dịch, mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Vì đó, doanh nghiệp sẽ không được xuất hóa đơn trong bất kỳ trường hợp nào.

Thực hiện tạm ngừng kinh doanh thế nào?

Sau khi bạn chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ thì: Nộp hồ sơ tới Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp. Trong thời hạn 02 ngày công tác; Sở KHĐt sẽ gửi thông tin sang đơn vị thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không. Trong thời hạn, 03 ngày kể từ ngày nhạn được hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp GCN tạm ngừng kinh doanh.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

Bạn cần chuẩn bị:
Thông báo tạm ngừng kinh doanh theo mẫu.
Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền.
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com