Chế độ hôn nhân một vợ một chồng là gì? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Chế độ hôn nhân một vợ một chồng là gì?

Chế độ hôn nhân một vợ một chồng là gì?

Chế độ hôn nhân một vợ một chồng được áp dụng tại rất nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Nhưng chính xác thì chế độ này thế nào? Bài viết sau đây của LVN Group sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn vấn đề này.

Văn bản quy định

  • Luật hôn nhân cùng gia đình 2014
  • Bộ Luật Hình sự năm 2015, sửa đổ bổ sung năm 2017
  • Nghị định 82/2020/NĐ-CP Quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực Hôn nhân cùng Gia đình

Nội dung tư vấn 

1.Định nghĩa chế độ hôn nhân một vợ một chồng

Hôn nhân một vợ một chồng là đặc trưng của chế độ hôn nhân trong một xã hội văn minh, hiện đại, là một nội dung trong nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình. Chế độ hôn nhân một vợ một chồng được quy định cùng định nghĩa cụ thể tại điều 3 Luật hôn nhân cùng gia đình 2014:

Chế độ hôn nhân cùng gia đình là toàn bộ những quy định của pháp luật về kết hôn, ly hôn; quyền cùng nghĩa vụ giữa vợ cùng chồng, giữa cha mẹ cùng con, giữa các thành viên khác trong gia đình; cấp dưỡng; xác định cha, mẹ, con; quan hệ hôn nhân cùng gia đình có yếu tố nước ngoài; cùng những vấn đề khác liên quan đến hôn nhân cùng gia đình.

Hôn nhân một vợ, một chồng là quan hệ hôn nhân được xác lập khi đáp ứng các điều kiện theo hướng dẫn của Luật hôn nhân cùng gia đình. Theo đó, cá nhân đã kết hôn chỉ được có một vợ hoặc một chồng. Đồng thời, trong thời kỳ hôn nhân, nam/nữ không được kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác. Nói ngắn gọn thì khi kết hôn thì cặp vợ chồng chỉ chung sống với một người duy nhất. Và muốn “cơi nới” thì phải ly hôn với người vợ/chồng hiện tại. Lúc đó về mặt pháp luật thì hai người đã độc thân cùng không còn quan hệ hôn nhân.

2. Các hành vi bị cấm

Các hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng là các hành vi bị cấm theo hướng dẫn của Luật Hôn nhân cùng Gia đình năm 2014

  • Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người không có vợ, có chồng
  • Người không có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mình biết rõ là đang có vợ, có chồng

3. Chế tài xử phạt vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng

Các hình phạt có thể áp dụng để xử lý hành vi vi phạm bao gồm xử phạt hành chính hoặc tra cứu trách nhiệm hình sự, tùy cùngo mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm cùng hậu quả của hành vi đó để lại.

Theo đó, khi vi phạm sẽ bị xử lý như sau:

Xử phạt hành chính: Xử phạt theo hướng dẫn tại nghị định số 82/2020/NĐ-CP

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, không có vợ hoặc không có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
  • Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
  • Chưa có vợ hoặc không có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ hoặc giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
  • Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;

Xử lý hình sự: Xử lý theo Điều 182 Bộ luật hình sự 2015:

  • Phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
    • Việc vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng làm cho một hoặc cả hai bên phải ly hôn
    • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
  • Phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
    • Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;
    • Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.

4. Thẩm quyền xử phạt:

Các đơn vị có thẩm quyền xử phạt hành vi vi phạm chế độ hôn nhân một vợ một chồng:

  • Chủ tịch UBND cấp quận/huyện
  • Thanh tra Sở tư pháp
  • Thanh tra Bộ tư pháp
  • Cục trưởng cục hộ tịch, quốc tịch, chứng thực

Hi vọng bài viết hữu ích với các bạn!

Liên hệ với LVN Group nếu có nhu cầu sử dụng Dịch vụ LVN Group ly hôn nhanh: 1900.0191

https://youtu.be/3Y6sDv1FevU

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com