Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Hiện nay, xã hội càng phát triển thì việc xính ngoại càng rõ rệt. Vì vậy kết hôn hay hôn nhân có yếu tố nước ngoài không còn xa lạ với chúng ta. Vậy Điều kiện để kết hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Thẩm quyền thế nào? Cùng LVN Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Văn bản quy định

  • Bộ luật dân sự năm 2015
  • Luật hôn nhân cùng gia đình năm 2014
  • Luật Hộ tịch

Nội dung tư vấn

Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài

1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Hay còn gọi kết hôn có yếu tố nước ngoài theo luật định.

Điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài

Đối với việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài thì mỗi bên phải tuân thủ theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn. Trường hợp việc kết hôn được tiến hành tại đơn vị nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài bên cạnh việc đáp ứng điều kiện kết hôn theo pháp luật nước mình thì còn phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

Đối với việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt nam quy định.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Từ ngày 01/01/2016, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do UBND huyện thực hiện. Căn cứ như sau:

Điều 34 Luật Hộ tịch quy định:

Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1:

Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan uỷ quyền, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan uỷ quyền. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

Tờ khai đăng ký kết hôn vủa mỗi bên theo mẫu quy định;
Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do đơn vị có thẩm quyền cấp, giấy xác nhận tuyên thệ về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do đơn vị có thẩm quyền của nước người đó là công dân.

Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự cùng được dịch ra tiếng Việt có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn của pháp luật; đồng thời phải còn thời hạn sử dụng.

Giấy xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi cùngo sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam;
Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú;
Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp mà các bên phải nộp một số giấy tờ tương ứng.

Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận hố sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ kết hôn có yêu tố nước ngoài, nếu hồ sơ trọn vẹn cùng hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn cùng trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa trọn vẹn, không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Việc hướng dẫn phải ghi cùngo văn bản, trong đó ghi trọn vẹn, chi tiết loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên cùng giao cho người nộp hồ sơ;

Bước 3:

Trong thời hạn 10 – 15 ngày công tác, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng tư pháp tiến hành nghiên cức, thẩm tra hồ sơ cùng xác minh nếu thấy cần thiết. Trưởng phòng Phòng Tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả thẩm tra cùng đề xuất của Phòng tư pháp trong việc giải quyết hồ sơ đăng ký kết hôn. Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của pháp luật thì phòng tư pháp báo cáo chủ tịch UBND cấp quận, huyện giải quyết.

Bước 4:

Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nếu tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn cùngo sổ hộ tịch cùng hai bên cùng ký tên cùngo sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký cùngo giấy chứng nhận kết hôn.

Trong thời hạn 3 ngày công tác, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ kết hôn có yêu tố nước ngoài.

 

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ ly hôn nhanh hãy liên hệ ngay!

Liên hệ ngay

Trên đây là tư vấn của LVN Group; chúng tôi hi vọng rằng bài viết Điều 126. Kết hôn có yếu tố nước ngoài; có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc cùng cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết cùng nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu tư vấn về các vấn đề liên quan của LVN Group, hãy liên hệ: 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Tài sản chung của vợ chồng là gì?

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động; hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng cùng thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân; trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật hôn nhân cùng gia đình; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung cùng tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Nam nữ sống chung như vợ chồng có hậu quả gì?

Căn cứ theo hướng dẫn tại Điều 14 Luật hôn nhân cùng gia đình năm 2014; có quy định như sau:
“Nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo hướng dẫn của Luật này chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không làm phát sinh quyền; nghĩa vụ giữa vợ cùng chồng. Quyền, nghĩa vụ đối với con, tài sản, nghĩa vụ cùng hợp đồng giữa các bên được giải quyết theo hướng dẫn tại Điều 15 cùng Điều 16 của Luật này.”
Theo đó; nam nữ khi có đủ điều kiện kết hôn chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì sẽ không làm phát sinh các quyền cùng nghĩa vụ giữa vợ cùng chồng. 

Thủ tục đăng ký kết hôn cần những giấy tờ nào?

Theo Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh. Lưu ý; những loại giấy tờ này đều phải đang còn thời hạn sử dụng;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.
– Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật nếu trước đó đã từng kết hôn cùng ly hôn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com