Mua bảo hiểm xe máy để làm gì? Quyền lợi hay nghĩa vụ? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Mua bảo hiểm xe máy để làm gì? Quyền lợi hay nghĩa vụ?

Mua bảo hiểm xe máy để làm gì? Quyền lợi hay nghĩa vụ?

Bảo hiểm xe máy là một loại giấy tờ không thể thiếu khi chúng ta tham gia giao thông. Vậy mua bảo hiểm xe máy để làm gì? Mua bảo hiểm xe máy mang lại quyền lợi gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé!

Văn bản quy định:

  • Luật giao thông đường bộ năm 2008;
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính Phủ ngày 30/12/2019 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ cùng đường sắt;
  • Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới;
  • Thông tư 04/2021/TT-BTC ngày 15/01/2021 của Bộ tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 03/2021/NĐ-CP ngày 15/01/2021 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Nội dung tư vấn:

1. Bảo hiểm xe máy là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị Định 03/2021/NĐ-CP thì:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm cùng bên mua bảo hiểm triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này.
  • Đối với mỗi xe cơ giới, trách nhiệm bồi thường bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới chỉ phát sinh theo một hợp đồng bảo hiểm duy nhất.
  • Ngoài việc tham gia hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm quy định tại Nghị định này, chủ xe cơ giới cùng doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm về mở rộng điều kiện bảo hiểm, mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm cùng mức phí bảo hiểm bổ sung tương ứng. Trong trường hợp này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm tách riêng phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

Theo Điều 6 Nghị Định 03/2021/NĐ-CP thì Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới là bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự giữa chủ xe cơ giới với doanh nghiệp bảo hiểm. Mỗi xe cơ giới được cấp 1 Giấy chứng nhận bảo hiểm. Chủ xe cơ giới bị mất Giấy chứng nhận bảo hiểm phải có văn bản đề nghị doanh nghiệp bảo hiểm (nơi đã cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm) cấp lại Giấy chứng nhận bảo hiểm.

2. Mua bảo hiểm xe máy để làm gì?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị Định 03/2021/NĐ-CP thì:

  • Khi tai nạn xảy ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho người được bảo hiểm số tiền mà người được bảo hiểm đã bồi thường hoặc sẽ phải bồi thường cho người bị tổn hại.
  • Trường hợp người được bảo hiểm chết, mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường trực tiếp cho người bị tổn hại hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi).
  • Trong vòng 3 ngày công tác kể từ ngày nhận được thông báo của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm về vụ tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng, cụ thể:
    a) Trường hợp đã xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường tổn hại:
    – 70% mức bồi thường bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
    – 50% mức bồi thường bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.
    b) Trường hợp chưa xác định được vụ tai nạn thuộc phạm vi bồi thường tổn hại:
    – 30% mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tử vong.
    – 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn/1 người/1 vụ đối với trường hợp tổn thương bộ phận được điều trị cấp cứu.

3. Mức bồi thường bảo hiểm

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị Định 03/2021/NĐ-CP thì mức bồi thường bảo hiểm như sau:

  • Mức bồi thường cụ thể về sức khỏe, tính mạng được xác định theo từng loại thương tật, tổn hại theo Bảng quy định trả tiền bồi thường tổn hại về sức khỏe, tính mạng theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thoả thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm cùng người bị tổn hại hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ cùngo quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  • Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến tổn hại về sức khỏe, tính mạng, mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng tổng mức bồi thường không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Đối với vụ tai nạn được đơn vị có thẩm quyền xác định nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của bên thứ ba, thì mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng đối với các đối tượng thuộc bên thứ ba bằng 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này hoặc theo thỏa thuận (nếu có) giữa người được bảo hiểm hoặc người thừa kế của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại đã chết) hoặc uỷ quyền của người bị tổn hại (trong trường hợp người bị tổn hại mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ sáu tuổi), nhưng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  •  Mức bồi thường cụ thể về tổn hại đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định theo tổn hại thực tiễn cùng theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường phần vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, trừ trường hợp chủ xe cơ giới tham gia hợp đồng bảo hiểm tự nguyện.
  • Trường hợp nhiều hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự được giao kết cho cùng một xe cơ giới, số tiền bồi thường chỉ được giải quyết theo hợp đồng bảo hiểm giao kết đầu tiên. Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm 100% phí bảo hiểm đã đóng đối với các hợp đồng bảo hiểm còn lại.

Theo Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC thì mức trách nhiệm bảo hiểm đã tăng so với quy định cũ, cụ thể:

  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là một trăm năm mươi (150) triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
  • Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với tổn hại về tài sản:
    a) Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) cùng các loại xe có kết cấu tương tự theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ gây ra là năm mươi (50) triệu đồng trong một vụ tai nạn.
    b) Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo hướng dẫn của Luật Giao thông đường bộ gây ra là một trăm (100) triệu đồng trong một vụ tai nạn.

4. Mua bảo hiểm xe máy là bắt buộc?

  • Người điều khiển xe máy tham gia giao thông bắt buộc phải mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008).
  • Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ cùng đường sắt thì: Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô cùng các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực thì bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.

Bài viết trên đây của LVN Group đã trả lời câu hỏi về mua bảo hiểm xe máy để làm gì cùng mức hưởng bồi thường bảo hiểm. LVN Group rất mong bài viết giúp ích cho bạn!

Câu hỏi liên quan:

[sc_fs_multi_faq headline-0=”h4″ question-0=”Không mang Giấy đăng ký xe máy bị phạt bao nhiêu?” answer-0=”Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì: Không mang Đăng ký mô tô, xe máy sẽ bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng” image-0=”” headline-1=”h4″ question-1=”Phí bảo hiểm với xe máy là bao nhiêu?” answer-1=”Quy định tại phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC thì phí bảo hiểm với xe mô tô 2 bánh như sau: – Từ 50 cc trở xuống phí bảo hiểm là 55.000 đồng – Trên 50 cc phí bảo hiểm là 60.000 đồng” image-1=”” headline-2=”h4″ question-2=”Mua bảo hiểm xe máy ở đâu?” answer-2=”chủ xe cơ giới có thể đến các địa điểm sau để trực tiếp mua bảo hiểm xe máy đảm bảo chất lượng: – Trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất; – Đại lý phân phối bảo hiểm; – Ngân hàng; – Cây xăng.” image-2=”” headline-3=”h4″ question-3=”Thời hạn yêu cầu bồi thường là bao lâu?” answer-3=”Thời hạn yêu cầu bồi thường là 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan cùng bất khả kháng theo hướng dẫn của pháp luật. (Khoản 1 Điều 16 Nghị Định 03/2021/NĐ-CP” image-3=”” count=”4″ html=”true” css_class=””]

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com