Xử lý hành vi hôi của như thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Xử lý hành vi hôi của như thế nào?

Xử lý hành vi hôi của như thế nào?

Thời gian gần đây, ở nước ta đã liên tục xảy ra những vụ hôi của khiến dư luận bức xúc.Mới đây nhất là thông tin về vụ hôi 30 triệu đồng tại Quận 7 Thành phố Hồ Chí Minh. Nhưng điều đáng chú ý khi chủ nhân số tiền xin lại số tiền thì những người hôi của không trả lại hết số tiền mình nhặt được chỉ khi công an Quận 7 trích xuất camera cùng mời những người liên quan đến trụ sở để xác minh làm rõ sự việc thì những người hôi của này mới khai đúng số tiền mình đã nhận được. Vậy xử lý hành vi “hôi của” thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu nhé!

Văn bản quy định:

  • Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017;
  • Nghị định 167/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 11 năm 2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy cùng chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình.

Nội dung tư vấn:

1.”Hôi của” là gì?

“Hôi của” được hiểu là hành vi lợi dụng khó khăn, rắc rối của người quản lý tài sản để chiếm đoạt tài sản của người đó một cách công khai. Đây được xác định là hành vi công nhiên chiếm đoạt tài sản cùng có dấu hiệu tội phạm, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của Bộ luật hình sự năm 2015.

2. Xử lý hành vi hôi của thế nào?

Hành vi “hôi của” có thể xem là công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác. Vì vậy hành vi “Hôi của” không những là hành vi trái đạo đức mà còn là hành vi trái pháp luật, hành vi này có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội công nhiên chiếm đoạt tài sản.

2.1. Xử lý hành chính với tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Nếu số tiền hôi được nhỏ hơn 2.000.000 đồng thì người hôi của sẽ bị xử phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Căn cứ được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP như sau:

Điều 15. Vi phạm quy định về gây tổn hại đến tài sản của người khác

1.Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản của người khác;
d) Sử dụng trái phép tài sản của người khác.

2.2. Xử lý hình sự tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Thứ nhất, Các yếu tố cấu thành tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Chủ thể: Theo quy định tại điều 12 Bộ luật Hình sự về tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì đối với tội công nhiên chiếm đoạt tài sản, chủ thể của tội phạm là người trên 16 tuổi.

Khách thể: là quan hệ tài sản được pháp luật bảo vệ cùng bị hành vi công nhiên chiếm đoạt tài sản xâm hại đến.

Mặt khách quan:

  • Hành vi: chiếm đoạt tài sản công khai. Hành vi chiếm đoạt tài sản thể hiện thông qua một số phương thức cụ thể như sau:

– Người phạm tội lợi dụng sơ hở, vướng mắc của người quản lý tài sản để công nhiên chiếm đoạt tài sản của họ;Người phạm tội lợi dụng hoàn cảnh khách quan như: thiên tai, hoả hoạn, bị tai nạn, đang có chiến sự để chiếm đoạt tài sản.

– Những hoàn cảnh cụ thể này không do người có tài sản gây ra mà do hoàn cảnh khách quan làm cho họ lâm cùngo tình trạng không thể bảo vệ được tài sản của mình, nhìn thấy người phạm tội lấy tài sản mà không làm gì được.

  • Mối quan hệ nhân quả: Hậu quả của tội công nhiên chiếm đoạt tài sản là tổn hại về tài sản mà cụ thể là giá trị tài sản bị chiếm đoạt.

Mặt chủ quan: Lỗi cố ý với mục đích chiếm đoạt tài sản

Thứ hai, hình phạt đối với tội công nhiên chiếm đoạt tài sản

Hình phạt được quy định tại Điều 172 Bộ luật hình sự năm 2015 như sau:

1. Người nào công nhiên chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 173, 174, 175 cùng 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại cùng gia đình họ88.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
b) Hành hung để tẩu thoát;
c) Tái phạm nguy hiểm;
d) Chiếm đoạt tài sản là hàng cứu trợ;

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b)90 (được bãi bỏ)
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b)91 (được bãi bỏ)
c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.”

Bài viết trên đây của LVN Group đã trả lời câu hỏi về xử lý hành vi hôi của thế nào. LVN Group rất mong bài viết có ích cho bạn!

Câu hỏi liên quan

[sc_fs_multi_faq headline-0=”h4″ question-0=”Xóa án tích là gì?” answer-0=”Xóa án tích là việc một người đã bị kết án về một tội phạm. Đã chấp hành xong các hình phạt cùng các điều kiện về xóa án tích thì được xóa án tích theo hướng dẫn của luật. Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án. Xóa án tích được quy định tại Điều 69 Bộ luật hình sự 2015 như sau: “Điều 69. Xóa án tích 1. Người bị kết án được xóa án tích theo hướng dẫn tại các điều từ Điều 70 đến Điều 73 của Bộ luật này. Người được xóa án tích coi như chưa bị kết án. 2. Người bị kết án do lỗi vô ý về tội phạm ít nghiêm trọng, tội phạm nghiêm trọng cùng người được miễn hình phạt không bị coi là có án tích.”” image-0=”” headline-1=”h4″ question-1=”bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự?” answer-1=”Điều 12 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định về tuổi chịu trách nhiệm hình sự, theo đó: “Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự 1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác. 2.6 Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 cùng 304 của Bộ luật này.”” image-1=”” headline-2=”h4″ question-2=”Cố ý phạm tội là gì?” answer-2=”Cố ý phạm tội quy định tại Điều 10 Bộ luật hình sự năm 2015 như sau: “Cố ý phạm tội là phạm tội trong những trường hợp sau đây: 1. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó cùng mong muốn hậu quả xảy ra; 2. Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.”” image-2=”” headline-3=”h4″ question-3=”Khi nào hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?” answer-3=”2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau: a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng; b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng; c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng; d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. 3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh cùng đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.” image-3=”” headline-4=”h2″ question-4=”” answer-4=”” image-4=”” count=”5″ html=”true” css_class=””]

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com