Nội quy công ty là văn bản bắt buộc cần phải có. Đối với những công ty sử dụng từ 10 người lao động trở nên nếu không có nội quy sẽ bị phạt. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động; trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động; cùng quy định của pháp luật có liên quan. Rất nhiều chủ công ty câu hỏi không biết phải soạn thảo nội quy thế nào để đúng pháp luật. Chính vì vậy mà LVN Group sau đây xin giói thiệu đến bạn bài viết về Nội quy công ty. Mời bạn đọc cân nhắc.
Văn bản quy định
- Bộ Luật Lao động năm 2019
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP
Nội quy công ty là gì?
Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động. Nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản. Nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động cùng quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 118. Nội quy lao động
1. Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.
2. Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động cùng quy định của pháp luật có liên quan.(…)
3. Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải cân nhắc ý kiến của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở.
4. Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động cùng những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi công tác.
Nội quy công ty gồm những nội dung gì?
Điều 118 Nộ Luật Lao động 2019
….
2. Nội quy lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
a) Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi;
b) Trật tự tại nơi công tác;
c) An toàn, vệ sinh lao động;
d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi công tác; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác;
đ) Việc bảo vệ tài sản cùng bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động;
e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động công tác khác so với hợp đồng lao động;
g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động cùng các cách thức xử lý kỷ luật lao động;
h) Trách nhiệm vật chất;
i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi
Thời giờ công tác, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ công tác bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca công tác; thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc ca công tác; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời gian các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;
Trật tự cùng an toàn, vệ sinh lao động
Trật tự tại nơi công tác: quy định phạm vi công tác, đi lại trong thời giờ công tác; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;
An toàn, vệ sinh lao động tại nơi công tác: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng cùng bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi công tác; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi công tác;
Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi công tác; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác. Người sử dụng lao động quy định về phòng; chống quấy rối tình dục theo hướng dẫn tại Điều 85 Nghị định này;
Bảo vệ tài sản cùng bí mật kinh doanh, bí mật
Bảo vệ tài sản cùng bí mật kinh doanh; bí mật công nghệ; sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động. Quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản cùng bí mật;
Tạm thời chuyển người lao động công tác khác
Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động công tác khác so với hợp đồng lao động. Quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất; kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động công tác khác so với hợp đồng lao động theo hướng dẫn.
Trách nhiệm cùng kỷ luật
Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động cùng các cách thức xử lý kỷ luật lao động. Quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; cách thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;
Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường tổn hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị; hoặc có hành vi gây tổn hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường tổn hại tương ứng mức độ tổn hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường tổn hại;
Người có thẩm quyền mới được xử lý kỷ luật lao động. Người có thẩm quyền là người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
Quy trình ban hành Nội quy công ty
Trước khi ban hành nội quy lao động hoặc sửa đổ; bổ sung nội quy lao động; người sử dụng lao động phải cân nhắc ý kiến của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở. Việc cân nhắc ý kiến tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở thực hiện theo hướng dẫn.
Nội quy lao động sau khi ban hành phải được gửi đến từng tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở (nếu có); cùng thông báo đến toàn bộ người lao động; đồng thời niêm yết nội dung chính ở những nơi cần thiết tại nơi công tác.
Trường hợp doanh nghiệp không tuân thủ quy định về nội quy lao động thì doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền đến 15 triệu đồng theo hướng dẫn tại Điều 18 Nghị định 28/2020/NĐ-CP.
Liên hệ LVN Group
Trên đây là những tư vấn về Nội quy công ty cần quy định những vấn đề gì theo hướng dẫn mới 2021? Mong rằng những thông tin trên thực sự hữu ích dành cho bạn đọc.
Mọi thông tin câu hỏi cần được LVN Group hỗ trợ mời liên hệ: 1900.0191
Giải đáp có liên quan
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với doanh nghiệp không thông báo công khai hoặc không niêm yết những nội dung chính của nội quy lao động ở những nơi cần thiết tại nơi công tác.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp có hành vi: Không có nội quy lao động bằng văn bản; Không đăng ký nội quy lao động; Sử dụng nội quy lao động không có hiệu lực hoặc đã hết hiệu lực;
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với doanh nghiệp xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động có hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động.
Nghiêm cấm hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác;
Quy định chi tiết, cụ thể về các hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác phù hợp với tính chất; đặc điểm của công việc cùng nơi công tác;
Trách nhiệm, thời hạn, trình tự, thủ tục xử lý nội bộ đối với hành vi quấy rối tình dục tại nơi công tác;
Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục; hoặc người tố cáo sai sự thật tương ứng với tính chất, mức độ của hành vi vi phạm;
Bồi thường tổn hại cho nạn nhân cùng các biện pháp khắc phục hậu quả.
Theo quy định những cơ sở sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy bằng văn bản. Còn sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc phải ban hành nội quy lao động bằng văn bản. Nhưng bắt buộc phải thỏa thuận về kỷ luật lao động; cũng như trách nhiệm về vật chất trong hợp đồng lao động.