Trong kinh doanh vì rất nhiều lý do mà sẽ có những thời gian doanh nghiệp cần tạm ngừng hoạt động kinh doanh cùng cần phải thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty, chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh. Nhưng có rất nhiều doanh nghiệp chưa nắm được những quy định, hồ sơ cần chuẩn bị những gì cùng thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động công ty thế nào? Giải đáp câu hỏi cho việc Tạm ngừng kinh doanh bao lâu? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của LVN Group.
Văn bản quy định
- Luật Doanh nghiệp 2020;
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Nội dung tư vấn
Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Theo K1 điều 41 nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về tạm ngừng kinh doanh như sau:
Điều 41. Tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
Các tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
1. “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh
- Tại thời gian doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Trên thực tiễn nhiều doanh nghiệp lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký; hoặc không hoạt động kinh doanh thực tiễn do đó không kê khai thuế trọn vẹn. Khi có những vi phạm như trên, Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp này. Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp. Trước tiên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.
- Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới đơn vị đăng ký kinh doanh 03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng. Chẳng hạn ngày 15/9 doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động. Chậm nhất ngày 12/09 doanh nghiệp sẽ phải gửi thông báo về việc tạm ngừng đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở.
Ví dụ: Công ty muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/01/2021 đến ngày 31/12/2021. Công ty phải nộp hồ sơ lên phòng kế hoạch đầu tư cùng được tiếp nhận trước ngày 15/12/2020.
Tạm ngừng kinh doanh bao lâu?
Công ty được đăng ký tạm ngưng 02 lần liên tiếp
Ví dụ: Lần 1, nộp hồ sơ tam ngừng ngày 14/12/2017 thì hợp lệ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2018. Đến ngày 14/12/2018, doanh nghiệp lại nộp hồ sơ ngừng hoạt động hợp lệ từ 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019. Vì vậy qua 2 lần nộp tạm ngừng; doanh nghiệp tạm ngừng từ ngày 01/01/2018 đến ngày 31/12/2019.
Vì vậy, theo viện dẫn trên thì công ty có thể tạm ngừng kinh doanh lần thứ nhất với thời hạn tối da 01 năm. Nếu chưa thể hoạt động trở lại. Công ty có thể tiếp tục thông báo tạm ngừng kinh doanh (lần thứ hai) gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch cùng Đầu tư). Thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai có tối đa là 01 năm.
Luật Doanh nghiệp không quy định về số lần được gia hạn. Tuy nhiên, việc tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không quá 01 năm. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.
Mức xử phạt khi tạm dừng kinh doanh không thông báo
Nếu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo; hoặc thông báo không đúng thời hạn đến đơn vị đăng ký kinh doanh. Có thể bị xử phạt theo Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP, cụ thể:
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến đơn vị đăng ký kinh doanh về thời gian cùng thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, địa điểm kinh doanh;
Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh, đơn vị thuế nội dung theo hướng dẫn đối với hành vi vi phạm tại điểm a hoản 1 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP
- Buộc thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh các nội dung theo hướng dẫn đối với hành vi vi phạm tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ khoản 1 cùng khoản 2 Điều 32 Nghị định 50/2016/NĐ-CP
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là nội dung tư vấn về Tạm ngừng kinh doanh bao lâu? Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191.
Giải đáp có liên quan
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho đơn vị thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế (Điều 14 Thông tư số 151/2014/TT-BTC).
Vì vậy, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc gửi thông báo cho đơn vị thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh (không phải của doanh nghiệp).
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp đang trong thời gian đăng ký tạm ngừng hoạt động có thể đăng ký tiếp tục hoạt động trở lại trước thời hạn nhưng phải thực hiện nghĩa vụ thông báo đến phòng đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động trở lại.
Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Do vậy nếu đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh (nộp tờ khai thuế, môn bài…) cùng không giới hạn số lần gia hạn