Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Thông báo tạm ngừng kinh doanh là nghĩa vụ của công ty, doanh nghiệp khi dừng hoạt động kinh doanh trên thực tiễn. Trước khi thực sự tạm dừng thì doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thông báo đến Sở kế hoạch cùng đầu tư nơi công ty đặt trụ sở. Vậy tạm ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt không cùng hình phạt thế nào?. Quy định về vấn đề này theo pháp luật hiện hành thế nào? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Nội dung tư vấn

Văn bản quy định

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP Về đăng ký doanh nghiệp

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp. Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh. Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Có nên tạm ngừng kinh doanh?

 Trong trường hợp doanh nghiệp gặp khó khăn không thể tiếp tục hoạt động nhưng không muốn giải thể thì tạm ngừng kinh doanh là một con đường hữu ích. Bởi khi tạm ngừng kinh doanh; doanh nghiệp có thể bớt đi nỗi lo về tiền lương cho người lao động, thuế, các khoản chi khác.

Nhờ đó; doanh nghiệp tập trung được nhân lực cùng vật lực để giải quyết các khó khăn còn tồn đọng; tìm cách huy động vốn từ các nhà đầu tư để tái cơ cấu lại doanh nghiệp hoặc cũng có thể chưa hoạt động gì để chờ đợi cơ hội mới tốt hơn. Đồng thời; khi doanh nghiệp hoạt động trở lại bình thường thì thủ tục đơn giản như: Nếu hết thời hạn tạm ngừng; doanh nghiệp tự hoạt động trở lại còn nếu sớm hơn thì thời hạn tạm ngừng thì chỉ cần làm công văn thông báo. Ngược lại; nếu nhận thấy không còn cơ hội cải thiện để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng; thì nên chọn giải pháp giải thể hoặc phá sản doanh nghiệp.

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh

  • Tại thời gian doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp không bị đóng mã số thuế. Trên thực tiễn; nhiều doanh nghiệp lập ra không kinh doanh tại trụ sở mình đã đăng ký hoặc không hoạt động kinh doanh thực tiễn do đó không kê khai thuế trọn vẹn. Khi có những vi phạm như trên; Chi cục thuế quản lý sẽ đóng mã số thuế đối với những doanh nghiệp này. Vì vậy muốn làm thủ tục đăng ký tạm ngưng doanh nghiệp; trước tiên doanh nghiệp sẽ phải thực hiện thủ tục khôi phục mã số thuế bị đóng.
  • Doanh nghiệp phải thông báo về việc tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp tới đơn vị đăng ký kinh doanh  03 ngày trước khi doanh nghiệp tạm ngừng.

Cơ quan đăng ký kinh doanh, đơn vị nhà nước có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong trường hợp sau đây:

  • Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo hướng dẫn của pháp luật;
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của đơn vị có liên quan theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế; môi trường cùng quy định khác của pháp luật có liên quan;

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định cũ thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là 2 năm. Tuy nhiên, nghị định 01/2021/NĐ-CP không còn quy định này. Vì vậy, mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Tuy nhiên, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh nhiều lần liên tiếp (không giới hạn thời gian).

Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày công tác; trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Pháp luật có quy định hình phạt xử phạt đối với doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Căn cứ; Điều 212 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm mà không thông báo với đơn vị đăng ký kinh doanh cùng đơn vị thuế.

Về xử phạt đối với hành vi sai phạm; pháp luật xử phạt đối với hành vi vi phạm các nghĩa vụ thông báo như sau:

  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến đơn vị đăng ký kinh doanh về thời gian; thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh;
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh; văn phòng uỷ quyền; địa điểm kinh doanh;
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc thông báo đến đơn vị đăng ký kinh doanh; đơn vị thuế nội dung theo hướng dẫn.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên bản họp, quyết định tạm ngừng kinh doanh theo đúng thẩm quyền
  • Uỷ quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
  • Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân của người nộp hồ sơ

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh 

Bước 1 : Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Doanh nghiệp nộp bộ hồ sơ theo hướng dẫn trên tới Phòng đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh

Bước 3:

  • Trong 02 ngày công tác; Sở KHĐT gửi thông tin sang bên thuế để đối chiếu số thuế còn nợ hoặc không.
  • Trong 03 ngày làm việ;, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Bài viết có liên quan:

  • Quy định về tạm ngừng kinh doanh mới nhất hiện nay
  • Tạm ngừng kinh doanh phải nộp thuế không? Các quy định liên quan?
  • Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh

Liên hệ LVN Group

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của LVN Group về Tạm ngừng kinh doanh không thông báo có bị phạt không?

Nếu có bất kì câu hỏi nào về tạm ngừng kinh doanh; hãy liên hệ ngay với chúng tôi : 1900.0191

Giải đáp có liên quan

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh nếu muốn tạm ngừng tiếp thì phải làm như nào?

Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp mỗi lần tạm ngừng kinh doanh tối đa 1 năm. Do vậy nếu đã hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp có thể tiếp tục gia hạn thời gian tạm ngừng kinh doanh (nộp tờ khai thuế, môn bài…) cùng không giới hạn số lần gia hạn

Tạm ngừng kinh doanh có cần thông báo với thuế không?

Khi thực hiện tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần thông báo với phòng đăng kí kinh doanh.
Phòng đăng kí kinh doanh có trách nhiệm thông báo với đơn vị thuế do vậy doanh nghiệp không cần thông báo tạm ngừng kinh doanh với đơn vị thuế

Tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?

Theo quy định tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020 thì doanh nghiệp trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nào. Do vậy doanh nghiệp không được xuất chứng từ trong thời gian này.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com