Giá đền bù khi thu hồi đất được tính thế nào? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - Hỏi đáp X - Giá đền bù khi thu hồi đất được tính thế nào?

Giá đền bù khi thu hồi đất được tính thế nào?

Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai. Khi thu hồi đất, Nhà nước có hỗ trợ, giúp đỡ người dân có đất bị thu hồi để ổn định lại đời sống, sản xuất cùng phát triển. Vậy giá đền bù khi thu hồi đất được tính thế nào? LVN Group sẽ trả lời câu hỏi này thông qua bài viết dưới đây:

Văn bản quy định

  • Luật Đất đai năm 2013
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Nội dung tư vấn

Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất.

Căn cứ theo khoản 1 điều 16 Luật Đất đai năm 2013, nhà nước quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất cùng phát triển.

Thẩm quyền thu hồi đất.

Căn cứ theo điều 66 Luật Đất đai năm 2013; các đơn vị có thẩm quyền thu hồi đất cụ thể trong các trường hợp sau đây:

  • Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu hồi đất trong các trường hợp:
    • Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
    • Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn.
  • Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
    • Thu hồi đất ở của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
    • Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng nêu trên thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện quyết định thu hồi đất.

Cách tính giá đền bù khi thu hồi đất.

Khi tiến hành thu hồi đất, người có đất bị thu hồi sẽ được nhận các khoản bồi thường, bao gồm: Bồi thường về đất, bồi thường chi phí đầu tư cùngo đất còn lại, bồi thường tổn hại về tài sản, sản xuất, kinh doanh.

Các khoản đền bù, bồi thường này sẽ được tính dựa trên thời gian tiến hành thu hồi đất, loại đất, khung giá đất ở từng địa phương khác nhau. Căn cứ như sau:

Bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất ở

  • Điều kiện để được bồi thường về đất: Căn cứ theo điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất trong trường hợp giao đất có thu tiền hoặc thuê đất trả tiền một lần được bồi thường khi:
    • Đất bị thu hồi đáp ứng các điều kiện tại điều 75 Luật Đất đai.
    • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Có 2 phương án bồi thường về đất khi bị thu hồi đất ở. Căn cứ:
    • Bồi thường bằng đất hoặc nhà ở tái định cư: Căn cứ theo điểm a khoản 1 điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, phương án bồi thường này được áp dụng trong trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà hộ gia đình, cá nhân không còn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.
    • Bồi thường bằng tiền: Được áp dụng trong trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương mà hộ gia đình, cá nhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi.
  • Giá đền bù được tính theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định tại thời gian quyết định thu hồi đất.

Xem thêm:

  • Điều kiện được bồi thường khi bị thu hồi đất
  • Điều kiện hưởng chính sách tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất

Bồi thường về đất, chi phí đầu tư cùngo đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp

Có 2 phương án đền bù:

  • Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng (nếu địa phương có quỹ đất đề bồi thường – Phương án này được ưu tiên áp dụng).
  • Nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo thời hạn sử dụng đất còn lại đối với đất sử dụng có thời hạn. Căn cứ như sau: Tbt = (G x S )/T1 x T2

Tbt: Số tiền được đền bù;

G: Giá đất cụ thể tại thời gian có quyết định thu hồi đất; nếu đất được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì G là giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất, nếu đất được Nhà nước cho thuê trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì G là giá đất cụ thể tính tiền thuê đất.

S: Diện tích đất thu hồi.

T1: Thời hạn sử dụng đất.

T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

Đền bù tổn hại về nhà, công trình xây dựng khác gắn liền với đất

  • Mức bồi thường nhà, công trình = tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị tổn hại + khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó.
    • Giá trị hiện có của nhà, công trình bị tổn hại được xác định = tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà, công trình đó (nhân) x giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
    • Giá trị hiện có của nhà, công trình bị tổn hại được xác định theo công thức sau: Tgt = G1 – G1/T x T1

Trong đó:

Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình bị tổn hại;

G1: Giá trị xây mới nhà, công trình bị tổn hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành;

T: Thời gian khấu hao áp dụng đối với nhà, công trình bị tổn hại;

T1: Thời gian mà nhà, công trình bị tổn hại đã qua sử dụng.

  • Đối với nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần mà phần còn lại không còn sử dụng được thì bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, những vẫn tồn tại cùng sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ cùng chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
  • Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định giá đền bù cụ thể cho phù hợp với điều kiện thực tiễn tại địa phương.

Trên đây là nội dung tư vấn của LVN Group về ” Giá đền bù khi Nhà nước thu hồi đất.” Hy vọng bài viết bổ ích với bạn đọc!

Hãy liên hệ khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ của LVN Group: 1900.0191.

Giải đáp có liên quan

Đất bị thu hồi do được giao không đúng thẩm quyền có được bồi thường không?

Căn cứ khoản 1 điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP; các trường hợp bị thu hồi đất do được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 1/7/2004 thì có thể được bồi thường.

Trường hợp bị thu hồi đất mà không được bồi thường thì có được hỗ trợ, đền bù gì không?

Căn cứ điều 25 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà không đủ điều kiện được bồi thường theo hướng dẫn tại Điều 75 của Luật Đất đai thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét hỗ trợ cho phù hợp với thực tiễn của địa phương; trường hợp đặc biệt trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

Trường hợp bị nhà nước thu hồi đất mà không có giấy chứng nhận, không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận có được nhà nước bồi thường không?

Căn cứ khoản 2 điều 77 luật đất đai 2013; Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất theo hướng dẫn của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tiễn đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com