Nếu như công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp đặc trưng cho tính chất đối vốn; thì công ty hợp danh lại là lọai hình vừa mang tính đối nhân vừa mang tính đối vốn. Điều này xuất phát từ sự khác nhau về cổ đông, thành viên của công ty. Vậy thành viên công ty hợp danh là gì? Hãy cùng LVN Group tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây.
Văn bản quy định
Luật Doanh nghiệp 2020;
Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
Nghị định 47/2021/NĐ-CP.
Nội dung tư vấn
Công ty hợp danh là gì?
Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 đã định nghĩa:
Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty; cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Bên cạnh thành viên hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn. Vậy thành viên hợp danh, thành viên góp vốn là gì? chế độ chịu trách nhiệm tài sản của các thành viên thế nào? Quyền quản lý, điều hành phân chia thế nào?….
Thành viên công ty hợp danh được hiểu thế nào?
Công ty hợp danh có hai loại thành viên là: thành viên hợp danh cùng thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh là các cá nhân thỏa thuận góp vốn với nhau, cùng chịu trách nhiệm vô hạn cùng liên đới. Và phải có ít nhất hai thành viên này. Điều này thể hiện tính chất đối nhân của công ty hợp danh; cùng cũng là điểm khác biệt so với các loại hình công ty khác như công ty cổ phần. Thành viên hợp danh chỉ là cá nhân.
Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi vốn đã góp cùngo công ty. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân, tổ chức cùng không bị giới hạn số lượng thành viên.
Chế độ chịu trách nhiệm tài sản
Mỗi loại thành viên sẽ chịu trách nhiệm khác nhau, cụ thể:
Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn cùng liên đới về các khoản nợ cùng nghĩa vụ khác của công ty. Nghĩa là phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với bất kỳ hoạt động kinh doanh của công ty. Mọi thành viên hợp danh đều phải chịu trách nhiệm như nhau; không bị giới hạn bởi bất kỳ thành viên nào. Trường hợp các thành viên có thỏa thuận khác; thì công ty có thể chuyển thành công ty hợp vốn đơn giản.
Khác với thành viên hợp danh; thì thành viên góp vốn chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp cùngo công ty.
Sự phân quyền quản lý, điều hành công ty của các thành viên
Theo quy định pháp luật hiện hành thì mỗi loại thành viên sẽ có các quyền khác nhau:
Về cơ bản các thành viên hợp danh có quyền thỏa thuận về việc quản lý, điều hành công ty. Trong quá trình hoạt động công ty; các thành viên hợp danh đều có quyền uỷ quyền theo pháp luật; cùng tổ chứ điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Mọi hạn chế đối với các thành viên này trong thực hiện công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chỉ có hiệu lực với người thứ ba khi người đó biết hết về hạn chế đó.
Còn thành viên góp vốn không có quyền quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty; không được hoạt động kinh doanh nhân danh công ty mà nhân danh cá nhân mình; hoặc nhân danh người khác khi thực hiện việc kinh doanh đối với các ngành, nghề đã đăng ký của công ty.
Hạn chế đối với các loại thành viên công ty hợp danh
Thành viên hợp danh
- Không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc là thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác nếu không được sự nhất trí của các thành viên còn lại;
- Không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác thực hiện kinh doanh cùng ngành, nghề với công ty đó để trục lợi cá nhân hay lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
- Không được chuyển toàn bộ hay một phần vốn của mình cho người khác nếu không được thành viên hợp danh khác đồng ý.
Thành viên góp vốn
Không bị các hạn chế trên như thành viên hợp danh. Đây có thể coi là ưu điểm của thành viên góp vốn so với thành viên hợp danh.
Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!
Liên hệ ngay LVN Group
LVN Group là đơn vị Luật uy tín; chuyên nghiệp; được nhiều cá nhân cùng tổ chức đặt trọn niềm tin. LVN Group là thương hiệu hàng đầu về dịch vụ doanh nghiệp tại Việt Nam.
Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191
Giải đáp có liên quan
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp thì:
Sau khi bạn chuẩn bị trọn vẹn hồ sơ hợp lệ cùng nộp tới Phòng đăng ký kinh doanh. Trong vòng 03 ngày công tác, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ hoàn tất thủ tục cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty.
Theo quy định của pháp luật thì: Chủ hộ kinh doanh hoàn toàn có thể là thành viên hợp danh của công ty hợp danh nếu được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải đáp ứng điều kiện về chứng chỉ hành nghề khi công ty hoạt động kinh doanh trong những ngành nghề yêu cầu điều kiện kinh doanh. Do công ty hợp danh là công ty đối nhân nên khi thành viên có chứng chỉ hành nghề; thì sẽ tạo sự uy tín, tin tưởng cho đối tác, khách hàng.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh cơ bản như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như: giấy đề nghị thành lập; điều lệ công ty; giấy tờ chứng thực cá nhân của các thành viên…
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
Bước 3: Nhận kết quả.
Bước 4: Thực hiện một số thủ tục sau khi thành lập.