Trên thực tiễn chỉ ra rằng; người Việt Nam có mức độ tiêu thụ rượu bia hàng đầu thế giới; cùng đương nhiên kinh doanh rượu vẫn là ngành có cơ hội sinh lời rất cao. Qua đây, để giúp những ai đang có ý định kinh doanh bán lẻ rượu; chúng tôi sẽ nêu lên những điều mà các chủ cơ sở kinh doanh phải lưu ý; khi thực hiện thủ tục xin giấy phép bán lẻ rượu cùng hỗ trợ dịch vụ này.
Cơ sở pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 105/2017/NĐ-CP
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg
- Thông tư 168/2016/TT-BTC
Nội dung tư vấn
1. Muốn bán lẻ rượu phải đăng ký với đơn vị chức năng?
Cũng giống như các mặt hàng có thể gây ảnh hưởng nhiều tới sức khỏe của người tiêu dùng như thuốc là; cùng các đồ uống có chất kích thích; thì rượu cũng là một loại hàng hóa đặc biệt. Và việc kinh doanh rượu nói chung là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vì đó, bất cứ ai muốn kinh doanh rượu; thì đều phải đáp ứng được những điều kiện bắt buộc; cùng phải thực hiện thủ tục đăng ký với đơn vị nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ, theo điểm c khoản 1 Điều 25 Nghị định 105/2017/NĐ-CP; thì với hoạt động kinh doanh bán lẻ rượu; thì các cơ sở kinh doanh phải thực hiện việc đăng ký tại Phòng Kinh tế thuộc UBND cấp quận, huyện, thị xã.
Tham khảo bài viết: Bán lẻ rượu không phép phạt bao nhiêu?
2. Phân biệt “bán lẻ rượu” cùng các loại hình kinh doanh rượu khác
Trong phạm trù kinh doanh rượu bao gồm nhiều loại hình bao gồm: hoạt động sản xuất rượu công nghiệp; sản xuất rượu thủ công; phân phối rượu; bán buôn rượu; bán lẻ rượu; bán rượu tiêu dùng tại chỗ. Bán lẻ rượu chỉ là một trong số nhiều loại hình kinh doanh rượu; mà pháp luật Việt Nam hiện nay cho phép các chủ thể thực hiện.
Bán lẻ rượu việc một thương nhân nhập hàng hóa là rượu từ những nhà sản xuất rượu; cùng cung cấp cho những khách hàng thứ cấp. Để phân biệt với hoạt động bán buôn rượu; thì căn cứ cùngo số lượng hàng hóa bán ra cho mỗi khách hàng. Khi bán lẻ rượu thì số lượng nếu ít có thể là một cùngi chai; nếu nhiều thì có thể cùngi chục chai rượu. Còn nếu là bán buôn; việc mua bán giữa hai thương nhân thường có số lượng lớn từ cùngi trăm chai trở lên.
Bên cạnh đó, để phân biệt hoạt động bán lẻ rượu cùng bán rượu tiêu dùng tại chỗ; thì dựa cùngo cách thức của người khách hàng sử dụng rượu. Với hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ; thì người bán thường là các nhà hàng; khách sạn bán kèm rượu để thực khách sử dụng trong các bữa ăn. Còn bán lẻ rượu thì người bán chỉ đơn thuần cung cấp rượu cho khách hàng; cùng không phục vụ khách trong lúc họ sử dụng rượu. Cần phân biệt chính xác các hoạt động kinh doanh rượu khác với kinh doanh bán lẻ rượu; để các chủ thể không nhầm lẫn khi thực hiện đăng ký kinh doanh.
3. Điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu
Như đã nói, kinh doanh bán lẻ rượu là một hoạt động kinh doanh có điều kiện. Vì vậy, chủ thể muốn kinh doanh phải đáp ứng được những điều kiện pháp luật quy định.
Căn cứ, căn cứ theo Điều 13 Nghị định 105/2017/NĐ-CP quy định như sau
Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
1, Là doanh nghiệp, hợp tác xã; liên hiệp hợp tác xã; hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
2, Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ chi tiết.
3, Có văn bản giới thiệu; hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu; thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
4, Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo hướng dẫn.
5, Bảo đảm tuân thủ trọn vẹn các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy; bảo vệ môi trường theo hướng dẫn.
Từ quy định trên có thể thấy; cá nhân sẽ không thể thực hiện hoạt động kinh doanh bán lẻ rượu được. Chủ thể hợp pháp của hoạt động kinh doanh bán lẻ rượu là các tổ chức; như doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh. Đây chính là những chủ thể đã đăng ký thành lập; cùng được đơn vị chức năng cho phép thành lập với những ngành nghề kinh doanh hợp pháp. Bên cạnh đó; cơ sở kinh doanh còn phải đáp ứng được những điều kiện bắt buộc khác như đã nêu trên.
4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kinh doanh bán lẻ rượu
Hồ sơ đăng ký bán lẻ rượu gồm các giấy tờ sau:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 105/2017/NĐ-CP;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh;
+ Bản sao hợp đồng thuê/mượn; hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ;
+ Bản sao văn bản giới thiệu; hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu; hoặc thương nhân bán buôn rượu;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy; hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu không có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh;
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập; trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ trọn vẹn các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy; bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
5, Thủ tục thực hiện xin giấy phép bán lẻ rượu
Bước 1: Thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký ngành nghề kinh doanh rượu
Việc đầu tiên phải làm đó là đăng ký thành lập doanh nghiệp; hộ kinh doanh, hợp tác xã có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống trong các của hàng chuyên doanh. Dựa theo căn cữ tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg thì mã ngành này là 4723 – 47230.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ
Chuẩn bị trọn vẹn 1 bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ đã nêu trong mục 4 ở trên.
Bước 3: Nộp cùng sửa đổi bổ sung hồ sơ (nếu được yêu cầu)
Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tới phòng Kinh tế thuộc UBND cấp quận; huyện, thị xã nơi đặt cơ sở kinh doanh. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ; đơn vị chức năng sẽ yêu cầu sửa đổi bổ sung trong vòng 3 ngày. Khi này, chủ thể phải sửa đổi bổ sung theo chuyên viên hành chính yêu cầu.
Bước 4: Nộp phí cùng lệ phí
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 168/2016/TT-BTC quy định về mức phí thẩm định khi đăng ký kinh doanh bán lẻ rượu như sau:
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
6, Thủ tục tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương; cùng khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
…..
b) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.c) Mức thu phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Mặt khác, lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh rượu là 200.000 đồng/giấy/lấn cấp.
Bước 5: Nhận kết quả
Sau 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận trọn vẹn bộ hồ sơ xin giấy phép bán lẻ rượu hợp lệ, đơn vị chức năng sẽ cấp giấy phép cho cơ sở kinh doanh.
Hy vọng bài viết sẽ có ích cho bạn đọc!
Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191
Giải đáp có liên quan
– Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến đơn vị có thẩm quyền cấp giấy phép.
– Trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định cùng cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản cùng nêu rõ lý do.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, đơn vị cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu (theo mẫu).
Bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký kinh doanh mua bán rượu; Giấy chứng nhận mã số thuế (khi nộp hồ sơ, thương nhân phải xuất trình bản chính của hợp đồng để đối chiếu);
Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu.
Bản phô tô “Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Sở Y tế hoặc Trung tâm y tế chứng nhận cho tất cả các sản phẩm rượu sản xuất trong nước mà thương nhân kinh doanh.
Bản phô tô “Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm” do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm – Bộ Y tế chứng nhận cho tất cả các sản phẩm rượu nhập khẩu mà thương nhân kinh doanh.
Điều 13 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện bản lẻ rượu thương nhân phải đáp ứng như sau:
Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật.
Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ chi tiết.
Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
Bảo đảm tuân thủ trọn vẹn các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo hướng dẫn.