Thuế thu nhập doanh nghiệp thuộc nhóm thuế giữa vai trò quan trọng trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nhất là các nước đang phát triển. Theo đó, các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế thì phải có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo đúng quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính thu nhập doanh nghiệp 2021 theo hướng dẫn mới nhất để quý khách có thể thực hiện đúng quyền cùng nghĩa vụ thuế của mình.
Văn bản quy định
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
- Nghị định số 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nghị định số 11/VBHN-BTC năm 2017.
Thuế thu nhập là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu cùngo thu nhập của các tổ chức kinh doanh cùng thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa cùng dịch vụ của các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh.
Đặc điểm thuế thu nhập
- Xét về mặt tính chất thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế là thu nhập của các tổ chức kinh doanh cùng thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa cùng dịch vụ của các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh.
- Người nộp thuế là các tổ chức kinh doanh cùng các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh phát sinh thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Ý nghĩa của thuế thu nhập doanh nghiệp là củng cố một phần thu nhập cho ngân sách nhà nước, thực hiện công bằng xã hội cùng điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp 2021
Người nộp thuế
Căn cứ Điều 2 Nghị định số 11/VBHN-BTC năm 2017 có quy định người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các chủ thể sau đây:
Điều 2. Người nộp thuế
a) Doanh nghiệp được thành lập cùng hoạt động theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp; Luật Đầu tư; Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm; Luật Chứng khoán; Luật Dầu khí; Luật Thương mại cùng các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các cách thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng LVN Group; Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí; Xí nghiệp liên doanh dầu khí; Công ty điều hành chung;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực;
c) Tổ chức được thành lập cùng hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
d) Doanh nghiệp được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
e) Tổ chức khác ngoài các tổ chức nêu tại các điểm a, b, c cùng d Khoản 1 Điều này có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế
Căn cứ Điều 3 Nghị định số 11/VBHN-VPQH năm 2014 cùng Điều 3 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP có quy định về Thu nhập chịu thuế gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh: là những khoản thu nhập gắn liền với hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế;
- Thu nhập khác: là những khoản thu nhập không phát sinh từ hoạt động kinh doanh của người nộp thuế mà có được trong quá trình hoạt động của mình.
Chú ý: Trường hợp thu nhập đã được hình thành từ hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoặc không đăng ký kinh doanh hay chưa đăng ký thuế thì thu nhập phát sinh trong khoảng thời gian diễn ra hoạt động kinh doanh vẫn được xem là thu nhập chịu thuế.
Phương pháp tính thuế
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất
Trong đó:
- Kỳ tính thuế được xác định theo năm tài chính hoặc năm dương lịch.
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước).
- Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
- Doanh thu: Là toàn bộ tiền bán hàng; tiền gia công; tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá; phụ thu; phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng; không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời gian chuyển giao quyền sở hữu; quyền sử dụng hàng hóa cho người mua; đối với dịch vụ là thời gian hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời gian lập hóa đơn cung ứng dịch vụ.
- Các khoản chi phí được trừ bao gồm tất cả các khoản chi thỏa mãn 2 điều kiện sau: (a) Khoản chi thực tiễn phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; (b) Khoản chi có trọn vẹn hóa đơn chứng từ theo hướng dẫn của pháp luật.
- Chuyển lỗ: Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ này sang năm sau cùng được trừ cùngo thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
- Thuế suất: Thuế suất phổ thông được áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 20%.
Phương pháp tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp đối với một số trường hợp đặc thù
Đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Đối với doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; Hoặc doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam. Theo đó:
Thuế TNDN phải nộp = Tỷ lệ % ấn định x Doanh thu tại Việt Nam
Căn cứ tỷ lệ như sau: Dịch vụ: 5%, riêng dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino: 10%; trường hợp cung ứng dịch vụ có gắn với hàng hóa thì hàng hóa được tính theo tỷ lệ 1%; trường hợp không tách riêng được giá trị hàng hóa với giá trị dịch vụ là 2%;
Cung cấp cùng phân phối hàng hóa tại Việt Nam theo cách thức xuất nhập khẩu tại chỗ hoặc theo các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) là 1%; Tiền bản quyền là 10%; Thuê tàu bay (kể cả thuê động cơ, phụ tùng tàu bay), tàu biển là 2%; Thuê giàn khoan, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải (trừ quy định tại Điểm d Khoản này) là 5%; Lãi tiền vay là 5%; Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài là 0,1%; Dịch vụ tài chính phái sinh là 2%; Xây dựng, vận tải cùng hoạt động khác là 2%.
Đối với đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp
Nếu hạch toán được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập thì:
Thuế TNDN phải nộp = Tỷ lệ % ấn định x Doanh thu
Căn cứ tỷ lệ như sau: Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay) là 5%; Hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật là 2%; Đối với kinh doanh hàng hóa là 1%; Đối với hoạt động khác là 2%.
Chế độ ưu đãi thuế suất
- Ưu đãi về thuế suất: Căn cứ tại Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP có quy định về các trường hợp áp dụng thuế suất 10% trong 15 năm; các trường hợp áp dụng mức thuế suất chung là 17%, …
- Ưu đãi về thời gian miễn; giảm thuế: Căn cứ tại Điều 16 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ;
- Ưu đãi trích lập quỹ phát triển khoa học; cộng nghệ: Căn cứ tại Điều 18 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP .
Để biết thêm thông tin chi tiết, cân nhắc thêm dịch vụ tư vấn của LVN Group hãy liên hệ 1900.0191
Giải đáp có liên quan
Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có thể ủy quyền cho tổ chức hoặc cá nhân khác làm thủ tục nộp thuế thay. Quan hệ này được xem là một giao dịch dân sự trong việc cung cấp dịch vụ thuế. Tuy nhiên, nghĩa vụ thuế vẫn được xác định là nghĩa vụ của chủ thể có thu nhập.
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì một số thu nhập mang tính kinh doanh của các chủ thể là người nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp; nhưng cần được hỗ trợ cùng khuyến khích nên được đưa cùngo nhóm thu nhập được miễn thuế. Tuy nhiên, chủ thể có các khoản thu nhập miễn thuế vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký; kê khai cùng thể hiện trong các chứng từ; sổ sách, kế toán.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu cùngo thu nhập của các tổ chức kinh doanh cùng thu nhập phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa; cùng dịch vụ của các tổ chức khác có hoạt động kinh doanh.