Mỗi một công dân có quyền sinh sống, đi lại di chuyển, thay đổi chỗ ở công tác cùng học tập. Tuy nhiên tất cả các quyền đó đều được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật. Chính vì vậy khi một cá nhân thay đổi nơi sinh sống trong thời gian ngắn thì cần phải đăng ký tạm trú. Thủ tục đăng ký tạm trú được quy định cụ thể trong pháp luật Việt Nam thế nào? Mời bạn đọc cùng theo dõi trong bài viết sau đây.
CĂN CỨ:
- Luật cư trú 2020
- Nghị định 62/2021/NĐ-CP;
- Thông tư 55/2021/TT-BCA.
NỘI DUNG TƯ VẤN :
1. Trường hợp đăng ký tạm trú
Căn cứ cùngo Điều 27 Luật cư trú 2020 thì trường hợp đăng ký tạm trú đó là:
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thủ tục đăng ký tạm trú
Thủ tục đăng ký tạm trú bao gồm:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ. Trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Gồm:
- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất.
- Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng cùng đã xây dựng xong).
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở; đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán.
- Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở.
- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình.
- Giấy tờ của Tòa án hoặc đơn vị hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ có xác nhận của UBND xã hoặc UBND huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên.
- Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của UBND xã hoặc UBND huyện. Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện; nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm.
- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ.
- Giấy tờ của đơn vị, tổ chức do thủ trưởng đơn vị, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng, chuyển nhượng nhà ở; có nhà ở tạo lập trên đất do đơn vị, tổ chức giao đất để làm nhà ở.
Bước 2: Nơi nộp hồ sơ
Công dân đến nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú.
Bước 3: Nhận kết quả
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn xem xét hồ sơ đăng ký tạm trú đã đúng theo hướng dẫn của pháp luật?
Nếu xét thấy hồ sơ còn cần bổ sung thì trả lại cho người đăng ký tạm trú về hoàn thiện cùng bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, đơn vị cấp sổ tạm trú cho người dân, cán bộ chuyên môn căn cứ sổ tạm trú được cấp ghi váo sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu, thu lệ phí cùng trả hết quả cho người nộp hồ sơ theo ngày ghi trên giấy hẹn. Thời hạn 3 ngày kể từ khi nhận đc hồ sơ đăng ký tạm trú phải cấp sổ tạm trú theo mẫu quy định của Bộ Công an.
Vì vậy thì khi chuyển địa điểm sinh sống cùng công tác thì mỗi cá nhân công dân cần phải đăng ký tạm trú. Bởi lẽ đây không chỉ là quyền mà còn là nghĩa vụ của công dân. Và nếu không thực hiện sẽ bị phạt theo hướng dẫn của pháp luật.
Hy vong bài viết sẽ hữu ích cho bạn đọc!
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191.