Văn bản quy định
- Luật doanh nghiệp 2014;
- Văn bản hợp nhất 902/VBHN-BKHĐT năm 2019 hợp nhất Nghị định về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch cùng Đầu tư ban hành;
- Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch cùng Đầu tư ban hành;
Nội dung tư vấn
1. Điều kiện thành lập doanh nghiệp kinh doanh quần áo thể thao:
Pháp luật hiện nay cho phép các cá nhân, tổ chức tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh cho doanh nghiệp của mình, nhưng trong phạm vi ngành, nghề mà luật không cấm, cụ thể tại Điều 7 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định như sau:
Điều 7. Quyền của doanh nghiệp
1. Tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm.
2. Tự chủ kinh doanh cùng lựa chọn cách thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, cách thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô cùng ngành, nghề kinh doanh.
Bên cạnh đó cần lưu ý quy định về việc bạn có thuộc đối tượng bị cấm thành lập cùng quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam được không, cụ thể tại Điều 18 Luật doanh nghiệp quy định các các nhân, tổ chức không đuợc tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho đơn vị, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các đơn vị, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các đơn vị, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm uỷ quyền theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
- Các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật về phá sản.
- Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn cùngo Công ty TNHH, công ty hợp danh theo hướng dẫn của thành lập doanh nghiệp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn cùngo doanh nghiệp để thu lợi riêng cho đơn vị, đơn vị mình;
- Các đối tượng không được góp vốn cùngo doanh nghiệp theo hướng dẫn của pháp luật về cán bộ, công chức.
Mặt khác, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà Luật Đầu tư 2014 quy định thì doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề đó thì phải đáp ứng đủ các điều kiện yêu cầu của luật. Tuy nhiên, đối với ngành nghề sản xuất giày, dép này không thuộc danh sách 243 ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà Luật Đầu tư 2014 đã quy định. Vì vậy, các cá nhân, tổ chức có thể tự do, tự chủ kinh doanh cùng lựa chọn cách thức tổ chức sản xuất giày, dép phù hợp với khả năng, nhu cầu của mình.
2. Lựa chọn cách thức kinh doanh:
Trước khi quyết định đầu tư thành lập doanh nghiệp theo cách thức hộ kinh doanh hay bất cứ loại hình doanh nghiệp nào, các cá nhân, tổ chức cũng nên cân nhắc thật kỹ trên cơ sở các yếu tố hiện có của mình để đưa ra lựa chọn cho phù hợp nhất. Mỗi loại hình kinh doanh đều có những ưu điểm cùng nhược điểm riêng. Theo đó, các cá nhân, tổ chức có thể tự do lựa chọn các loại hình kinh doanh dưới đây:
- Thành lập hộ kinh doanh
- Thành lập doanh nghiệp tư nhân
- Thành lập công ty hợp danh
- Thành lập công ty TNHH 1 thành viên
- Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Thành lập công ty cổ phần
Gợi ý: Nếu quy mô xưởng sản xuất giày, dép của bạn nhỏ lẻ, không có kế hoạch mở rộng quy mô trong tương lai, chủ yếu phục vụ cho người dân, không ký kết hợp đồng với các doanh nghiệp, thì nên đăng ký hộ kinh doanh cá thể cho đỡ phức tạp, bên cạnh đó, khi thành lập hộ kinh doanh thì chế độ kế toán cũng gọn nhẹ hơn, dễ khai báo, có thể đăng ký phương pháp thuế khoán – chỉ phải kê khai cùng nộp thuế một lần hàng năm.
4. Thủ tục đăng ký kinh doanh ngành sản xuất quần áo
a. Đối với việc thành lập hộ kinh doanh:
Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Căn cứ theo Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của hộ gia đình bao gồm:
1. Giấy đề nghị thành lập hộ kinh doanh ( Với các nội dung chủ yếu: Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có); Ngành, nghề kinh doanh; Số vốn kinh doanh; Số lao động; Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số cùng ngày cấp Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc uỷ quyền hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập)
2. Bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
3. Bản sao hợp lệ Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của chủ hộ kinh doanh.
Các bước thực hiện việc đăng ký kinh doanh:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hợp lệ như nêu trên.
Bước 2: Sau khi đã chuẩn bị đủ hồ sơ, bạn nộp tại bộ phận một cửa của UBND cấp quận/huyện hoặc nộp online theo hệ thống dịch vụ công. Căn cứ là bộ phận một cửa của Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện nơi hộ kinh doanh dự kiến thành lập.
Bước 3: Nhận kết quả
Khi bạn nộp hồ sơ, công chức tại bộ phận một cửa sẽ nhận hồ sơ cùng trả cho bạn giấy biên nhận đã nhận hồ sơ sau 03 (ba) ngày công tác, bạn sẽ đến nhận kết quả theo giấy hẹn.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho bạn cùng thông báo về đơn vị thuế quản lý.
+ Nếu hồ sơ không hợp lệ: cán bộ, chuyên viên Phòng Tài chính Kế hoạch trực thuộc UBND cấp quận huyện sẽ hướng dẫn sửa đổi hồ sơ sao cho phù hợp với quy định của pháp luật cùng bạn sẽ nộp lại hồ sơ.
b. Đối với việc thành lập các loại hình doanh nghiệp
Hồ sơ đăng ký kinh doanh
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký kinh doanh của các loại hình doanh nghiệp như công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần cùng công ty hợp danh bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. (Phụ lục I-1 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT)
2. Điều lệ công ty
3. Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập cùng cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người uỷ quyền theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người uỷ quyền theo ủy quyền cùng văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.
Căn cứ theo Điều 23 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì đối với loại hình doanh nghiệp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ bao gồm:
Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty
3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người uỷ quyền theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo hướng dẫn tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người uỷ quyền theo ủy quyền cùng bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của từng uỷ quyền theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo hướng dẫn tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
4. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
a) Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân;
b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn tại Luật Đầu tư cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức
Các bước thực hiện việc đăng ký kinh doanh:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ hợp lệ như nêu trên tùy theo từng loại hình doanh nghiệp cùng lựa chọn mã ngành, nghề, các bạn có thể cân nhắc một số mã ngành, nghề dưới đây:
152 | 1520 | 15200 | Sản xuất giày, dép |
4641 | Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép | ||
46411 | Bán buôn vải | ||
46412 | Bán buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối cùng hàng dệt khác | ||
46413 | Bán buôn hàng may mặc | ||
46414 | Bán buôn giày dép | ||
46696 | Bán buôn phụ liệu may mặc cùng giày dép | ||
4771 | Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da cùng giả da trong các cửa hàng chuyên doanh | ||
47712 | Bán lẻ giày dép trong các cửa hàng chuyên doanh | ||
4782 | Bán lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ | ||
47823 | Bán lẻ giày dép lưu động hoặc tại chợ |
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh thành phố nơi dự kiến đặt địa chỉ trụ sở cho công ty của mình.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương thức sau để thực hiện việc đăng ký:
- Đăng ký kinh doanh trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký kinh doanh qua mạng: Bạn nộp hồ sơ qua mạng điện tử trên Công thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua 2 cách sau:
- Sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh: Nếu trường hợp anh/chị không có tài khoản cthì có thể click cùngo nút “Tạo tài khoản mới” để đăng ký tài khoản.
- Sử dụng chữ ký số công cộng: trường hợp này người nộp phải có chữ ký số công cộng.
Sau khi nhận được thông báo về việc hồ sơ đã trọn vẹn, hợp lệ cùng được chấp thuận thay đổi. Doanh nghiệp phải in những giấy tờ đang tồn tại dưới dạng file dữ liệu thành bản cứng. Tiếp đó sẽ đem bộ hồ sơ này tới nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh để nộp.
Bước 3: Khi bạn nộp hồ sơ, cán bộ, chuyên viên tại bộ phận một cửa sẽ nhận hồ sơ cùng trả cho bạn giấy biên nhận đã nhận hồ sơ sau 03 (ba) ngày công tác, bạn sẽ đến nhận kết quả theo giấy hẹn.
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Phòng đăng kí kinh doanh sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp cho bạn cùng thông báo về đơn vị thuế quản lý.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Bước 4: Công khai thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng kí doanh nghiệp.
Hy vọng bài viết có ích đối với các bạn đang có ý định kinh doanh giày, dép!
Liên hệ ngay LVN Group
Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục thành lập công ty kinh doanh giày, dép thời trang. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191.