Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hiện nay

Giấy phép lái xe (hay còn được gọi là bằng lái xe) là giấy tờ quan trọng chứng minh năng lực đủ điều kiện điều khiển phương tiện giao thông. Vậy, có những loại giấy phép lái xe nào? Thời hạn của giấy phép lái xe là bao lâu?

Căn cứ:

  • Nghị định số 46/2016/NĐ – CP;

  • Thông tư số 12/2017/TT – BGTVT;

Nội dung tư vấn:

Theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Thông tư số 12/2017/TT – BGTVT thì giấy phép lái xe có các loại cùng thời hạn như sau:

Loại Giấy phép lái xe

Đối tượng được cấp

Thời hạn

A1

Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

  • Người điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

Không có thời hạn

A2

Người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên cùng các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

A3

Người điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 cùng các xe tương tự

A4

Người điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000kg

10 năm kể từ ngày cấp

B1 số tự động

Người hành nghề lái xe điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ người lái xe;
  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Ô tô dùng cho người khuyết tật;

Thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ cùng đủ 60 tuổi đối với nam

B1

Người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người đến 9 chỗ, kể cả chỗ người lái xe;
  • Ô tô tải kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
  • Máy kéo kéo một rơ mooc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;

B2

Người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1;

10 năm kể từ ngày cấp

C

Người điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
  • Máy kéo kéo một rơ mooc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2;

05 năm kể từ ngày cấp

D

Người điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ cho người lái xe;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

E

Người điều khiển các loại xe sau:

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1; B2; C cùng D

F

Người điều khiển xe đã có GPLX các hạng B2, C, D cùng E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ mooc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ mooc, ô tô khách nối toa

Vì vậy, mỗi loại giấy phép lái xe có thời hạn sử dụng khác nhau. Người sử dụng giấy phép lái xe cần lưu ý thời hạn sử dụng của loại giấy phép của mình để làm thủ tục cấp lại theo đúng quy định pháp luật.

Nếu sử dụng giấy phép lái xe không còn thời hạn sử dụng, bạn có thể bị phạt từ 400.000 đồng đến 6.000.000 đồng theo hướng dẫn tại Điều 21 Nghị định số 46/2016/NĐ – CP

Liên hệ ngay LVN Group

Trên đây là nội dung tư vấn về Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hiện nay. Mọi câu hỏi về thủ tục pháp lý có liên quan. Quý khách vui lòng liên hệ LVN Group để được hỗ trợ, trả lời.
Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 1900.0191.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com