Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại quận Bắc Từ Liêm – Hà Nội

Hiện nay, tại quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội, các doanh nghiệp đang từng bước mở rộng hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mục đích mở rộng thị trường, đồng thời tiếp cận tới những cơ hội kinh doanh mới để có thể tạo ra được nhiều khách hàng cho doanh nghiệp, ngoài ra nó còn nâng tầm thương hiệu cho doanh nghiệp. Nhưng trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty sẽ không tránh khỏi những vướng mắc về tục pháp lý, do đó các doanh nghiệp cần nắm rõ thủ tục thành lập chi nhánh công ty thế nào? Mời bạn cân nhắc bài viết dưới đây của LVN Group

Căn cứ:

  • Luật doanh nghiệp 2014;
  • Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung bởi nghị định 108/2018/NĐ-CP
  • Bộ luật Dân sự 2015
  • Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch cùng Đầu tư ban hành.

Nội dung tư vấn

1. Phân biệt giữa địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty cùng văn phòng uỷ quyền?

Các doanh nghiệp sau khi hoạt động kinh doanh được một thời gian sẽ có xu hướng mở rộng kinh doanh. Những phương thức mà doanh nghiệp thường lựa chọn đó là địa điểm kinh doanh, chi nhánh, hay văn phòng uỷ quyền. Tuy nhiên, các doanh nghiệp không biết lựa chọn phương thức nào cho phù hợp, vì vậy cần xem xét điểm khác biệt giữa chúng là gì?

Tiêu chí

Địa điểm kinh doanh

Chi nhánh

Văn phòng uỷ quyền

Khái niệm

Là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

(Điều 45.3 Luật doanh nghiệp 2014)

Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng uỷ quyền theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

(Điều 45.1 Luật doanh nghiệp 2014)

Là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp cùng bảo vệ các lợi ích đó.

(Điều 45.2 Luật doanh nghiệp 2014)

Phạm vi thành lập

Chỉ được thành lập tại cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nới doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có thể được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Có thể đặt tại tỉnh thành phố trực thuộc trung ương khác không phải tỉnh thành phố đặt trụ sở chính của doanh nghiệp.

Con dấu

Không được phép đăng ký cùng sử dụng con dấu riêng của mình.

Được phép đăng ký cùng sử dụng con dấu riêng của mình.

Được phép đăng ký cùng sử dụng con dấu cho hoạt động của văn phòng uỷ quyền. Tuy nhiên, không được phép sử dụng con dấu này để đóng lên hợp đồng mua bán, bởi văn phòng uỷ quyền không có chức năng kinh doanh

Hạch toán, kế toán, khai thuế

Hoàn toán phụ thuộc cùng trụ sở chính, cách thức kê khai thuế tập chung, sử dụng hóa đơn của công ty.Có thể lựa chọn hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán độc lập với doanh nghiệp;

Có thể có mã số thuế riêng, hóa đơn riêng trong trường hợp lựa chọn hạch toán độc lập.

Không được phép kinh doanh nên không có hoạt động hạch toán, khai thuế.

Cơ cấu tổ chức cùng hoạt động

Chỉ thực hiện hoạt động kinh doanh do doanh nghiệp chỉ đạo, không có chức năng uỷ quyền theo ủy quyền.

Thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả việc thực hiện hoạt động kinh doanh cùng chức năng uỷ quyền theo ủy quyền;

Phát sinh hoạt động báo cáo thuế như công ty (trừ chi nhánh phụ thuộc không phải lập báo cáo tài chính công ty cuối năm)

Không được phép kinh doanh

Chỉ có chức năng uỷ quyền cho quyền, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp theo uỷ quyền cùng bảo vệ các quyền,lợi ích đó; là văn phòng liên lạc; thực hiện hoạt động nghiên cứu, cung cấp thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với thị trường cùng đối tác mới; văn phòng có thể tiến hành rà soát thị trường, phát hiện hành vị xâm phạm sở hữu trí tuệ của của công ty, hành vi cạnh tranh không lành mạnh của các doanh nghiệp đối thủ.

Thủ tục thành lập, thay đổi

Thành lập qua việc thông báo thánh lập địa điểm kinh doanh

Thành lập qua việc đăng ký thành lập chi nhánh

 

Thành lập qua việc gửi hồ sơ đăng ký thành lập hoạt động văn phòng uỷ quyền.

Vì vậy, các bạn đã hiểu rõ hơn về các phương thức này, để đảm bảo tốt nhất cho doanh nghiệp thì nên lựa chọn phương thức phù hợp.

2. Chi nhánh công ty là gì? Và cách đặt tên chi nhánh?

a. Chi nhánh công ty là gì?

Theo quy định tại Điều 84 Bộ luật Dân sự 2015 thì chi nhánh được hiểu như sau: Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của pháp nhân, không phải là pháp nhân; có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của pháp nhân; việc thành lập, chấm dứt chi nhánh, của pháp nhân phải được đăng ký theo hướng dẫn của pháp luật cùng công bố công khai. Và pháp nhân có quyền, nghĩa vụ dân sự phát sinh từ giao dịch dân sự do chi nhánh xác lập, thực hiện.

b. Cách đặt tên chi nhánh đúng quy định

Cách đặt tên chi nhánh được quy định tại điều 41 luật doanh nghiệp 2014. Đặt tên chi nhánh cần trọn vẹn các thành tố: chi nhánh cùng tên doanh nghiệp.

– Tên chi nhánh phải được viết bằng bảng chữ cái tiếng Việt cùng  các chữ cái: F, J, Z, W, chữ số, ký hiệu phát âm được. Ví dụ: chi nhánh công ty dịch vụ kết toán Quang Minh. Điều kiện tên chi nhánh in hoa nhỏ hơn tên riêng doanh nghiệp trên các hồ sơ giấy tờ.

– Tên chi nhánh gắn liền với địa chỉ trụ sở chi nhánh. Ví s dụ: công ty dịch vụ kế toán Quang Minh – chi nhánh Hà Nội.

3. Tình hình thành lập chi nhánh tại quận Bắc Từ Liêm năm 2019:

– Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo; công tác Quốc phòng quân sự địa phương được củng cố tăng cường. Công tác đấu tranh chống tội phạm kinh tế, ma túy, môi trường đạt kết quả tốt. Ngoài ra, Lãnh đạo quận Bắc Từ Liêm cũng cho biết, trọng tâm năm 2019, quận xác định 26 chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế – xã hội. Cùng với đó, thực hiện tốt chức năng quản lý Nhà nước trong mọi lĩnh vực; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích khởi nghiệp, phát triển DN, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Thực hiện tốt an sinh, phúc lợi xã hội, không ngừng cải thiện cùng nâng cao đời sống của Nhân dân.

– Vì đó, việc mở rộng thêm chi nhánh công ty trên địa bàn này ngày càng tăng, các chi nhánh được đặt ở hầu hết các xã tại quận Bắc Từ Liêm như: Thượng Cát, Liên Mạc, Tây Tựu, Thụy Phương, Minh Khai, Phú Diễn, Đông Ngạc, Xuân Đỉnh, Cổ Nhuế;

4. Thủ tục thành lập chi nhánh tại huyện Bắc Từ Liêm

4.1. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty:

Trước khi thành lập chi nhánh công ty bạn phải đảm bảo được các điều kiện dưới đây để tiến hành thủ tục thành lập chi nhánh công ty

a. Điều kiện thành lập chi nhánh công ty trong nước

– Có giấy phép kinh doanh được cấp theo hướng dẫn của pháp luật.
– Có người đứng đầu chi nhánh đủ điều kiện theo hướng dẫn tại khoản 2 điều 13 Luật doanh nghiệp 2005.
– Trụ sở chi nhánh thuộc quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp.
– Có chứng chỉ hành nghề đối với ngành nghề kinh doanh chi nhánh yêu cầu chứng chỉ, có giấy xác nhận đủ điều kiện đối với chi nhánh kinh doanh ngành nghề có điều kiện theo hướng dẫn pháp luật.

b.. Điều kiện thành lập chi nhánh cho công ty nước ngoài

Theo Nghị định 72, điều kiện để được cấp giấy phép thành lập chi nhánh là khá đơn giản. Thông thường, một doanh nghiệp nước ngoài sẽ được cấp giấy phép thành lập chi nhánh cho công ty nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện thành lập chi nhánh sau:

–  Có giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước nơi doanh nghiệp đó thành lập;
–  Đã hoạt động không dưới 5 năm kể từ khi đăng ký kinh doanh.

4.2. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty tại quận Bắc Từ Liêm

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ thành lập chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân

– Thông báo lập chi nhánh(do chủ doanh nghiệp ký) (mẫu quy định);
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu cân nhắc)
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh:

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo hướng dẫn của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;
– Bản sao y công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động cùng Hộ chiếu;

Hồ sơ thành lập chi nhánh của công ty TNHH một thành viên

– Thông báo lập chi nhánh (do người uỷ quyền theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
– Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của chủ sở hữu (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (mẫu cân nhắc);
– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu cân nhắc)
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo hướng dẫn của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu có chứng chỉ hành nghề;

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động cùng Hộ chiếu;
Hồ sơ thành lập chi nhánh của công ty TNHH hai thành viên

– Thông báo lập chi nhánh (do người uỷ quyền theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
– Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng thành viên đối (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (mẫu cân nhắc);
– Biên bản họp về việc lập chi nhánh của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp)
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu cân nhắc)
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh:

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo hướng dẫn của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề;

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động cùng Hộ chiếu;
Hồ sơ thành lập chi nhánh của công ty cổ phần

– Thông báo lập chi nhánh (do uỷ quyền pháp luật của doanh nghiệp ký) (mẫu quy định);
– Quyết định bằng văn bản về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng quản trị (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (mẫu cân nhắc);
– Biên bản họp về việc lập chi nhánh, của Hội đồng quản trị (có chữ ký tất cả thành viên hội đồng quản trị) (mẫu cân nhắc).
– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh (mẫu cân nhắc).
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đứng đầu chi nhánh,văn phòng uỷ quyền:

– Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo hướng dẫn của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề;

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
  • Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: Giấy đăng ký tạm trú do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy phép lao động cùng Hộ chiếu;

Bước 2: Nộp hồ sơ:

a. Đối với trường hợp đăng kí trực tuyến

Công ty có nhu cầu thành lập chi nhánh có thể nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 37, 38 Nghị định 78/2015/NĐ-CP:

Điều 37. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

1. Người uỷ quyền theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số cùngo hồ sơ đăng ký điện tử cùng thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người uỷ quyền theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang đơn vị thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ đơn vị thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Điều 38. Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

1. Người uỷ quyền theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

2. Người uỷ quyền theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử cùng xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

4. Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Khi hồ sơ đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang đơn vị thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ đơn vị thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

6. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người uỷ quyền theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người uỷ quyền theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy cùng Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.

Sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, Phòng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ sơ với đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử cùng trao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất.

Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.

7. Người uỷ quyền theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính trọn vẹn cùng chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử. Trường hợp bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời gian nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ cùng sẽ bị xử lý theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định này.

8. Quy trình đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với việc đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

b. Nộp trực tiếp:

Trong trường hợp công ty muốn thành lập chi nhánh tại huyện Bắc Từ Liêm, Hà Nội với cách thức nộp trực tiếp thì công ty phải nộp hồ sơ đến Phòng đăng kí kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội trụ sở đặt tại Tòa B10A Khu đô thị Nam Trung Yên, Phường Mễ Trì, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Bước 3

– Khi nhận được hồ sơ, trong thời hạn 03 ngày công tác Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin cùngo Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để yêu cầu mã số chi nhánh cùng cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

– Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).

-Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh phải gửi thông tin cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cùng gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh cho đơn vị thuế, đơn vị thống kê; định kỳ gửi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh cho Ủy ban nhân dân quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hy vọng bài viết có ích cho bạn!

Trân trọng!

Kiến nghị

  1. LVN Group là thương hiệu hàng đầu về tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
  2. Nội dung tư vấn pháp luật mà LVN Group cung cấp, Quý vị chỉ nên xem như nguồn tài liệu cân nhắc. Để có những những tư vấn chi tiết cùng cụ thể hơn, hãy liên hệ với chúng tôi ngay.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com