Các biểu mẫu kèm theo thông tư 01/2020/TT-BTP

Thông tư là cách thức văn bản pháp luật được một số chủ thể có thẩm quyền ban hành. Ví như Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Hoặc bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị ngang bộ. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group giới thiệu đến các bạn Các biểu mẫu kèm theo thông tư 01/2020/TT-BTP. Cùng cân nhắc qua nào.
Các biểu mẫu kèm theo thông tư 01/2020/TT-BTP
Các biểu mẫu kèm theo thông tư 01/2020/TT-BTP

1. Lời chứng chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

  1. Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày……………………… tháng……………… năm…………… (Bằng chữ……………………….. )(1)
Tại……………………………………………………………………………………………………………. (2).
Tôi (3)……………………………………………………………………… , là (4)……………………………
Chứng thực
Ông/bà …………………………………..  Giấy… tờ tùy thân (6) số ……………………………..  cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà… là người tiếp nhận hồ sơ.
Số chứng thực……………………………………… quyển   số………………………. (8) – SCT/CK, ĐC
  1. Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản
Ngày……………………… tháng………………. năm………….. (Bằng chữ……………………………………. )(1)
Tại ……………………………………………………………..…(2).
Tôi (3) ……………………………………, là (4) ……………………………
Chứng thực
Các ông/bà có tên sau đây:
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………
……………
Các ông/bà có tên trên cam đoan đã hiểu, tự chịu trách nhiệm về nội dung của giấy tờ, văn bản và đã cùng ký vào giấy tờ, văn bản này trước mặt ông/bà ……………… là người tiếp nhận hồ sơ.
Số chứng thực………………………………… quyển số……………………………… (8) – SCT/CK, ĐC

2. Lời chứng chứng thực trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản thừa kế hoặc từ chối nhận di sản thừa kế

  1. Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)
Ngày……………………… tháng……………… năm………….. (Bằng chữ……………………….. )(1)
Tại……………………………………………………………………………………………………………. (2).
Tôi (3)……………………………………………………………………… ,… là (4)…………………………
Chứng thực
– Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau :
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……….
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………
………….
– Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
– Tại thời gian chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ………………………………………….  bản… chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, trang); cấp cho:
+……………………………………………….. bản;
+……………………………………………….. bản;
+……………………………………………….. bản;
Lưu tại…………………………………………………………. (2)   01 (một) bản.
Số chứng thực………………. quyển số …………(8) – SCT/HĐ,GD
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)
  1. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản thừa kế)
Ngày………………………………. tháng……………… năm……………….. (Bằng chữ……………………. )(1)
Tại…………………………………………………………………………………………………………………….. (2).
Tôi (3)…………………………………………………………………………… ,… là (4) ……………………….
Chứng thực
– Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..
……………
– Các ông/bà có tên trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.
– Tại thời gian chứng thực, những người từ chối nhận di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt tôi.
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành …………………………………… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, …. trang), giao cho:
+…………………………………………………. bản;
+…………………………………………………. bản;
+…………………………………………………. bản;
Lưu tại………………………………………………………. (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực……………………………….. quyển số……………….. (8) – SCT/HĐ,GD
Người thực hiện chứng thực ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (10)

3. Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

  1. Lời chứng chứng thực hợp đồng
Ngày……………………… tháng……………. năm………………… (Bằng chữ…………………….. )(1)
Tại…………………………………………………………………………………………………………………. (2).
Tôi (3)………………………………………………………………….. ,   là (4)……………………………….
Chứng thực
– Hợp đồng………………………………………………………………. (5) được giao kết giữa:
Bên A: Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân (6) số……………………………………………
Bên B: Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………….
Giấy tờ tùy thân (6) số……………………………………………
– Các bên tham gia hợp đồng cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của hợp đồng.
– Tại thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, các bên tham gia
hợp đồng minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình; tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào hợp đồng này trước mặt ông/bà       là người tiếp nhận hồ sơ.
Hợp đồng này được lập thành………………………………… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho:
+……………………………………….. bản chính;
+……………………………………….. bản chính;
Lưu tại………………………………………………… (2)   01 (một) bản chính.
Số chứng thực …………………. quyển số ………….. (8) – SCT/HĐ,GD

4. Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Ngày……………………… tháng…………… năm…………………… (Bằng… chữ………………….. )(1)
Tại…………………………………………………………………………………………………………………. (2).
Tôi (3)………………………………………………………………… , là (4)……………………………………
Chứng thực
– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được lập bởi các ông/bà có tên sau đây:
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số………………………………………………………
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số…………………………………………. ,
…………..
– Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
– Tại thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người thỏa thuận phân chia di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện thỏa thuận phân chia di sản và đã cùng ký/điểm (7) chỉ vào văn bản thỏa thuận phân chia di sản này trước mặt ông/bà …………………….. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản thỏa thuận phân chia di sản này được lập thành ………………………………………… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho:
+………………………………………………. bản;
+………………………………………………. bản;
+………………………………………………. bản;
Lưu tại……………………………………………………… (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực …………………. quyển số ……………..(8) – SCT/HĐ,GD

5. Lời chứng chứng thực di chúc

Ngày……………………… tháng…………. năm…………………… (Bằng chữ………………………. )(1)
Tại……………………………………………………………………………………………………………….. (2).
Tôi (3)……………………………………………………………………. , là (4)…………………………………
Chứng thực
– Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi ông/bà…………………………………………………….. Giấy tờ tùy thân (6) số
– Ông/bà ………………… cam đoan là người thừa kế duy nhất và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
– Tại thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, ông/bà ………………………………… minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông/bà ……………………………….. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành ……………………………………….  bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, trang); cấp cho người khai nhận di sản ………………………………………………………………  bản, lưu tại ………………………… (2) 01 bản.
Số chứng thực…………………………………. quyển  số………. (8) – SCT/HĐ,GD

6. Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng khai nhận di sản)

Ngày……………………… tháng…………… năm…………….. (Bằng chữ…………………………… )(1)
Tại………………………………………………………………………………………………………………….. (2).
Tôi (3)……………………………………………………………………… ,… là (4) ………………………………
Chứng thực
– Văn bản khai nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số…….
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số…….
– Các ông/bà có tên trên cam đoan không bỏ sót người thừa kế và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai nhận di sản.
– Tại thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người khai nhận di sản hoàn toàn minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện khai nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản khai nhận di sản này trước mặt ông/bà ………………………….. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản khai nhận di sản này được lập thành …………………………………………  bản    chính (mỗi bản chính gồm … tờ, trang); cấp cho:
+………………………………………………… bản;
+………………………………………………… bản;
+………………………………………………… bản;
Lưu tại…………………………………………………………. (2)   01 (một) bản.
Số chứng thực………………………………… quyển… số………… (8) – SCT/HĐ,GD

7. Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản (trong trường hợp có từ hai người trở lên cùng từ chối nhận di sản)

Ngày………………………………. tháng……………… năm……………….. (Bằng chữ……………………. )(1)
Tại…………………………………………………………………………………………………………………… (2)
Tôi (3)…………………………………………………………………………… ,… là (4) …………………………
Chứng thực
– Văn bản từ chối nhận di sản này được lập bởi các ông/bà có tên sau:
  1. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..
  2. Ông/bà    Giấy tờ tùy thân (6) số……..
– Các ông/bà có tên trên cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của văn bản từ chối nhận di sản.
– Tại thời gian tiếp nhận hồ sơ yêu cầu và chứng thực, những người từ chối nhận di sản minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình, tự nguyện từ chối nhận di sản và đã cùng ký/điểm chỉ (7) vào văn bản từ chối nhận di sản này trước mặt ông/bà ……………………………. là người tiếp nhận hồ sơ.
Văn bản từ chối nhận di sản này được lập thành ……………………………………. bản chính (mỗi bản chính gồm ………. tờ, ………… trang), giao cho:
+………………………………………………… bản;
+………………………………………………… bản;
+………………………………………………… bản;
Lưu tại………………………………………………………. (2) 01 (một) bản.
Số chứng thực………………………………. quyển số………………… (8) – SCT/HĐ,GD
Chú thích:
(1) Ghi rõ ngày, tháng, năm thực hiện chứng thực. Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở thì ghi rõ thời gian (giờ, phút), ngày, tháng, năm mà người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ, văn bản, hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
(2) Ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực (ví dụ: UBND xã A, huyện B, tỉnh C). Đối với trường hợp chứng thực ngoài trụ sở đơn vị, tổ chức có thẩm quyền chứng thực thì ghi rõ địa điểm thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm và tên của người thực hiện chứng thực.
(4) Ghi rõ chức danh của người thực hiện chứng thực, kèm theo tên đơn vị thực hiện chứng thực (ví dụ: Chủ tịch UBND xã A, huyện B, tỉnh C; Trưởng phòng Tư pháp huyện B, tỉnh C).
(5) Ghi rõ tên của hợp đồng, giao dịch được chứng thực (ví dụ: hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng tặng cho xe ô tô).
(6) Ghi rõ loại giấy tờ tùy thân là chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
(7) Nếu ký thì ghi “ký”, nếu điểm chỉ thì ghi “điểm chỉ”.
(8) Ghi số quyển, năm thực hiện chứng thực và ký hiệu sổ chứng thực (ví dụ: quyển số 01/2019-SCT/HĐ,GD); trường hợp sổ sử dụng cho nhiều năm thì ghi số thứ tự theo từng năm (ví dụ: quyển số 01/2019 + 01/2020 -SCT/HĐ,GD).
(9) Công chức tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
(10) Nếu thực hiện tại Phòng Tư pháp thì Trưởng phòng/Phó trưởng phòng ký, đóng dấu Phòng Tư pháp; nếu thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Chủ tịch/Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân ký, đóng dấu Ủy ban nhân dân cấp xã; nếu thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng thì công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng; nếu thực hiện tại Cơ quan uỷ quyền thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký, đóng dấu Cơ quan uỷ quyền. Người thực hiện chứng thực ghi rõ họ, chữ đệm và tên./.
Trên đây là các thông tin về Các biểu mẫu kèm theo thông tư 01/2020/TT-BTP Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com