Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội – Biểu mẫu - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội – Biểu mẫu

Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội – Biểu mẫu

Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh. Do những đặc trưng khác biệt với nhà ở thương mại, việc chuyển nhượng nhà ở xã hội có những quy định, điều kiện riêng. Người bán cũng như người mua lại cần nghiên cứu kĩ điều kiện chuyển nhượng nhà ở xã hội để giao dịch diễn ra thuận lợi, hợp pháp, tránh rủi ro. Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp thông tin và gửi đến quý bạn đọc về hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội. Bạn học hãy theo dõi !.


Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội

1. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở.”

Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà cụ thể:

Loại 1: Nhà chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do đơn vị có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Điều kiện chuyển nhượng nhà ở xã hội

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 62 Luật Nhà ở năm 2014, bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm kể từ thời gian thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở.

Tuy nhiên, trong thời hạn 5 năm kể từ ngày bên mua, nếu bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó, hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội (nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời gian bán) và việc bán nhà không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Sau thời hạn 5 năm kể từ khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và đã được cấp sổ đỏ, bên mua, bên thuê mua nhà ở xã hội được phép bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu, theo Khoản 5 Điều 62 Luật Nhà ở năm 2014. Giao dịch chuyển nhượng nhà ở xã hội này phải nộp tiền sử dụng đất theo hướng dẫn của Chính phủ và nộp thuế thu nhập theo hướng dẫn của pháp luật thuế.

Trường hợp bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội quy định tại Luật này thì chỉ được bán với giá tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời gian bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc diện được tái định cư mà thuê mua, mua nhà ở xã hội thì được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho các đối tượng có nhu cầu sau khi đã thanh toán hết tiền mua, tiền thuê mua nhà ở và được cấp sổ đỏ nhưng phải nộp tiền sử dụng đất cho Nhà nước theo hướng dẫn của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo hướng dẫn của pháp luật thuế. 

3. Thủ tục chuyển nhượng nhà ở xã hội

Khi có nhu cầu mua bán chuyển nhượng nhà ở xã hội, các cá nhân thực hiện theo các bước sau:

  • Chuẩn bị trọn vẹn giấy tờ cần thiết và tiến hành soạn thảo hợp đồng mua bán nhà ở xã hội và giao kết hợp đồng mua bán nhà ở xã hội
  • Tiến hành các thủ tục sau khi giao kết hợp đồng như công chứng hợp đồng mua bán nhà ở xã hội và đóng các loại phí và lệ phí cần thiết
  • Làm thủ tục sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở xã hội đối với chủ sở hữu mới

4. Hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội – Biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

………., ngày……tháng……năm………

 

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

– Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

– Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;

– Các căn cứ khác: ……………………………………………………….

Hai bên chúng tôi gồm:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

– Ông (bà): …………………………………………………………………..

(nếu là cá nhân thì ghi trọn vẹn thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo hướng dẫn; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức).

– Số CMTND: ………………do CA ………….cấp ngày ………

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………..

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………

– Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………..

– Số tài Khoản (nếu có) ………………..tại ngân hàng ………..

 

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

– Ông (bà): ………………………………………………………………….

(nếu là cá nhân thì ghi trọn vẹn thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo hướng dẫn; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người uỷ quyền theo pháp luật của tổ chức).

– Số CMTND: ………………do CA ……….cấp ngày ……………

– Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………….

– Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………..

– Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………

– Số tài Khoản (nếu có) ……………..tại ngân hàng ……………..

Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận các nội dung sau đây:

 

Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:

  1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng, ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày… nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi)…………………
  2. Bên bán nhà ở: Chủ đầu tư (Công ty ………………………………………………………………
  3. Loại nhà ở: ……………, tại dự án:………………………………………………………………….. ;
  4. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………………….
  5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);
  6. Giá bán………………… đ (bằng chữ: ……………………………………………………………….. )
  7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư: ……………………………………………………
  8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư.

 

Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo

  1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công ty ………………………………………………………..
  2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở với chủ đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).
  3. Các giấy tờ khác: ……………………………………………………………………………………….
  4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này: ……………………………………..

 

Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng

  1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ……………………………đồng

(bằng chữ:…………………………………………………………………….)

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

– Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán cho Chủ đầu tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: ……………đồng (bằng chữ………………… ), bằng ……….% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư.

– Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi trả có liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo): ……………..đồng (bằng chữ……………………………….)

  1. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả qua tài Khoản của bên A hoặc trả bằng tiền mặt ……………)
  2. Thời hạn thanh toán: ……………………………………………………………………………………

 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên

  1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
  2. a) Yêu cầu Bên B thanh toán trọn vẹn, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
  3. b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp………;
  4. c) Bàn giao hồ sơ theo hướng dẫn tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;
  5. d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại đơn vị công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;

đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và gửi tới cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo hướng dẫn;

  1. e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
  2. g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường tổn hại cho Bên B nếu gây tổn hại;
  3. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
  4. a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
  5. b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận;
  6. c) Được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được coi như bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác nhận;
  7. d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng tại đơn vị công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư vào văn bản này;

đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường tổn hại cho Bên A gây tổn hại;

  1. e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các bên thỏa thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi thường tổn hại ….)……….

 

Điều 5: Giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

 

Điều 6: Hiệu lực của văn bản chuyển nhượng hợp đồng

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời Điểm đáp ứng trọn vẹn các Điều kiện sau đây:

  1. a) Được ký trọn vẹn bởi các bên;
  2. b) Được công chứng hoặc chứng thực (nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo hướng dẫn);
  3. c) Được chủ đầu tư xác nhận.

Văn bản này được lập thành 07 bản và có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại đơn vị công chứng, 01 bản chuyển cho đơn vị thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.

 

 

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của đơn vị nhà nước có thẩm quyền

Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc UBND ……………………chứng nhận hoặc chứng thực: các Bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc tổ chức) …………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số……ngày….tháng….năm….ký với chủ đầu tư ……………(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày….tháng….năm ….của ông (bà) hoặc tổ chức ………………..nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………….

Sau khi có chứng nhận này, hai Bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ………………xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này./.

 

 

Xác nhận của chủ đầu tư…….. (ghi tên công ty bán nhà …………………….)

Công ty ……………..xác nhận ông (bà) (hoặc tổ chức): ……………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số ……ngày….tháng….năm….(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…… của ông (bà) hoặc tổ chức ………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công ty…………………xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………và ông (bà) hoặc tổ chức ……………………….

Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty ………….sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………theo thông tin ghi trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …………đã ký với công ty./.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về hợp đồng chuyển nhượng nhà ở xã hội. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com