Mẫu đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh

Căn cứ theo hướng dẫn tại Mẫu số 02/TSC-ĐA ban hành kèm theo Nghị định 151/2017/ND-CP, mẫu đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết như sau:

Mẫu đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh

1. Các loại tài sản công

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm:

– Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại đơn vị, tổ chức, đơn vị;

– Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

– Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

– Tài sản công tại doanh nghiệp;

– Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;

– Đất đai và các loại tài nguyên khác.

2. Phân loại tài sản công

Tài sản công theo hướng dẫn tại Điều 4 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 được phân loại như sau:

(1) Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đơn vị nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại (4) (sau đây gọi là tài sản công tại đơn vị, tổ chức, đơn vị);

(2) Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm:

Hạ tầng giao thông, hạ tầng gửi tới điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo hướng dẫn của pháp luật (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng);

(3) Tài sản công tại doanh nghiệp;

(4) Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

(5) Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo hướng dẫn của pháp luật bao gồm:

– Tài sản bị tịch thu;

– Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự;

– Tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước;

– Tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động;

– Tài sản được đầu tư theo cách thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;

(6) Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;

(7) Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản công

Việc quản lý, sử dụng tài sản công phải được dựa trên những nguyên tắc quy định tại Điều 6 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:

– Mọi tài sản công đều phải được Nhà nước giao quyền quản lý, quyền sử dụng và các cách thức trao quyền khác cho đơn vị, tổ chức, đơn vị và đối tượng khác theo hướng dẫn của Luật này và pháp luật có liên quan.

– Tài sản công do Nhà nước đầu tư phải được quản lý, khai thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, được thống kê, kế toán trọn vẹn về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên tai, hoả hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo hướng dẫn của pháp luật.

– Tài sản công là tài nguyên phải được kiểm kê, thống kê về hiện vật, ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản;

Đồng thời phải được quản lý, bảo vệ, khai thác theo quy hoạch, kế hoạch, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, đúng pháp luật.

– Tài sản công phục vụ công tác quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đơn vị, tổ chức, đơn vị phải được sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích, công năng, đối tượng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo hướng dẫn của pháp luật.

– Việc khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công phải tuân theo cơ chế thị trường, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

– Việc quản lý, sử dụng tài sản công phải được thực hiện công khai, minh bạch, bảo đảm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng, chống tham nhũng.

– Việc quản lý, sử dụng tài sản công được giám sát, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;

Theo đó, mọi hành vi vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công

Theo Điều 10 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng tài sản công như sau:

– Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt, chiếm giữ và sử dụng trái phép tài sản công.

– Đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng tài sản công không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.

– Giao tài sản công cho đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân vượt tiêu chuẩn, định mức hoặc giao cho đơn vị, tổ chức, đơn vị, cá nhân không có nhu cầu sử dụng.

– Sử dụng xe ô tô và tài sản công khác do tổ chức, cá nhân tặng cho không đúng mục đích, chế độ, vượt tiêu chuẩn, định mức.

– Sử dụng hoặc không sử dụng tài sản công được giao gây lãng phí; sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết không phù hợp với mục đích sử dụng của tài sản, làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao; sử dụng tài sản công để kinh doanh trái pháp luật.

– Xử lý tài sản công trái quy định của pháp luật.

– Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản công.

– Chiếm đoạt, chiếm giữ, sử dụng trái phép tài sản công.

– Không thực hiện hoặc thực hiện không trọn vẹn trách nhiệm, nghĩa vụ trong quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng dẫn của pháp luật.

– Hành vi bị nghiêm cấm khác trong quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.

5. Mẫu đề án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh

Mu số 02/TSC-ĐA

 

ĐỀ ÁN

Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết

  1. CƠ SỞ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
  2. Cơ sở pháp lý

– Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

– Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

– Các văn bản khác có liên quan đến việc sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

  1. Cơ sở thực tiễn
  2. a) Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
  3. b) Cơ cấu tổ chức bộ máy của đơn vị
  4. c) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đơn vị trong 3 năm gần nhất và kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
  5. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA ĐỀ ÁN
  6. Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
  7. a) Thực trạng quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị theo các nhóm tài sản:

– Nhà công tác, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ và tài sản khác gắn liền với đất.

– Quyền sử dụng đất thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.

– Xe ô tô và phương tiện vận tải khác; máy móc, thiết bị.

– Quyền sở hữu trí tuệ, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu.

– Tài sản khác.

  1. b) Tài sản đang sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nếu có)

– Chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, thời hạn sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

– Hình thức/phương thức sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

– Kết quả của việc sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết của 03 năm liền trước năm xây dựng đề án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi; tỷ trọng doanh thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị; tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị….).

  1. Phương án sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết
  2. a) Phương án sử dụng tài sản công tại đơn vị:

– Tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (chủng loại, số lượng; tỷ lệ nguyên giá tài sản sử dụng vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết so với tổng nguyên giá tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng; phương án sử dụng đất khi sử dụng tài sản gắn liền với đất để kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết…).

– Sự cần thiết của việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (nêu rõ trường hợp áp dụng theo hướng dẫn tại khoản 1 các Điều 56, 57, 58 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; khả năng đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ do Nhà nước giao khi sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;…).

– Thời gian thực hiện kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

– Hình thức/phương thức sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

– Phương án tài chính của việc kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết.

  1. b) Đánh giá sơ bộ hiệu quả của phương án kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết:

– Dự kiến doanh thu, chi phí, số nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi, tỷ trọng nguồn thu từ việc sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết trong tổng nguồn thu sự nghiệp của đơn vị;

– Dự kiến số tiền do ngân sách nhà nước cấp và tỷ trọng tiền do ngân sách nhà nước cấp trong tổng dự toán chi hàng năm của đơn vị trong thời gian sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết;

– Số lượng, chất lượng, mức giá dịch vụ sự nghiệp công dự kiến.

III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

 

 

 

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com