Mẫu đề xuất dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Mời bạn cân nhắc nội dung trình bày: Mẫu đề xuất dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư) để biết thêm chi tiết.
Mẫu đề xuất dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

1. Dự án đầu tư là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.

Trong đó, theo khoản 5, 6 và 7 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định về các loại dự án đầu tư như sau:

– Dự án đầu tư mở rộng là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

– Dự án đầu tư mới là dự án đầu tư thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập với dự án đầu tư đang hoạt động.

– Dự án đầu tư khởi nghiệp sáng tạo là dự án đầu tư thực hiện ý tưởng trên cơ sở khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh.

2. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo Điều 44 Luật Đầu tư 2020 như sau:

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm.

– Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm.

Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.

– Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.

– Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định, trừ các dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;

+ Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.

3. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư

Thủ tục điểu chỉnh dự án đầu tư, nhà đầu tư thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ điều chỉnh dự án. Nhà đầu tư có thể liên hệ Công ty Luật LVN Group để được hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ nhanh chóng và chính xác.

Hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư thông thường bao gồm:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời gian điều chỉnh;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/ chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Giải trình lý do điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản sao Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh.
  • Giải trình hoặc gửi tới tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh.

Bước 2: Nộp hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư

Nhà đầu tư cần kê khai hồ sơ điều chỉnh qua hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài www.fdi.gov.vn trước khi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua hệ thống.

Thời gian đơn vị đăng ký đầu tư xử lý hồ sơ điều chỉnh dự án:

  • Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
  • Trường hợp điều chỉnh những nội dung khác tên dự án và tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Bước 3: Nhận kết quả

Nhà đầu tư nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng ký đầu tư.

Kết quả nhận được: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ghi nhận nội dung điều chỉnh dự án mới.

Các thay đổi dự án đầu tư cần phải điều chỉnh dự án đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Tên dự án đầu tư.
  • Nhà đầu tư.
  • Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
  • Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    • Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    • Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.

Lưu ý khi điều chỉnh dự án đầu tư

  • Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, doanh nghiệp cần thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy phép kinh doanh (nếu có);
  • Đối với doanh nghiệp có Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (được cấp phép đầu tư trước ngày 01/07/2015) cần cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Nếu doanh nghiệp thay đổi có thêm nhà đầu tư góp vốn mới cần lưu ý nhà đầu tư mới phải góp vốn đầu tư vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp và lưu ý góp đúng tiến độ theo thời hạn đã cam kết theo giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. Trường hợp, nhà đầu tư không góp vốn đúng tiến độ cam kết trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, doanh nghiệp phải làm thủ tục gia hạn góp vốn và bị phạt theo hướng dẫn của pháp luật.

4. Mẫu đề xuất dự án đầu tư (áp dụng đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)

Mẫu A.I.4

Đề xuất dự án đầu tư [1]

(Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư)
(Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

_____________________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Ngày …. tháng … năm….)

  1. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ

(Ghi tên từng nhà đầu tư)

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

  1. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
  2. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: ……………………………………………………………………………………………………………………….

1.2. Địa điểm thực hiện dự án:………………………………………………………………………………………………….

(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

  1. Mục tiêu dự án:

Ghi chú:

– Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

– (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

  1. Quy mô dự án:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có)

– Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha)

– Diện tích đất phù hợp quy hoạch sử dụng đất: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch).

– Công suất thiết kế

– Sản phẩm, dịch vụ gửi tới

– Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…)

Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.

Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:

– Diện tích đất xây dựng:…. m2;

– Diện tích sàn xây dựng nhà ở:…. m2;

– Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự … theo hướng dẫn của Luật Nhà ở);

– Số lượng nhà ở: ………… căn;

– Quy mô dân số: …… người;

– Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..(có/không);

– Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt:…..(có/không);

– Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:…..(có/không);

  1. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn đầu tư: …….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….), trong đó:

– Vốn góp của nhà đầu tư:…(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.

– Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:

+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng :…………………………………………………………………………………………..

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác :………………………………………………………

+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) :………………………………………………………………………….

– Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có):………………………………………………………………

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

  1. a) Vốn góp để thực hiện dự án(ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):

Ghi chú:

(*) Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ

  1. b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động(vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…)và tiến độ dự kiến.
  2. c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư(nếu có):…………………………………………………………….
  3. Thời hạn hoạt động của dự án:…………………………………………………………………………………………..
  4. Tiến độ thực hiện dự án(ghi theo mốc thời gian tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):
  5. a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
  6. b) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành hoặc khai thác vận hành(nếu có)
  7. c) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có)

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn)

  1. Nhu cầu về lao động:(nêu cụ thể số lượng lao động trong nước, số lượng lao động là người nước ngoài cần cho dự án theo từng giai đoạn cụ thể)
  2. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án:

– Những tác động cần thiết nhất do dự án mang lại cho phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, ngành (tạo việc làm, nộp ngân sách, xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, ….).

  1. Thông tin về đất đai(nếu có)
  2. a) Hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án theo hướng dẫn của pháp luật về đất đai:
  3. b) Điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất
  4. c) Dự kiến nhu cầu sử dụng đất
  5. Giải trình về sự phù hợp của dự án với quy hoạchcó liên quan (nếu có)
  6. Đánh giá sơ bộ tác động môi trường(nếu có)theo hướng dẫn pháp luật về bảo vệ môi trường
  7. Giải trình việc đáp ứng điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài(nếu có)
  8. Giải trình về việc đáp ứng điều kiện về suất đầu tư và lao động sử dụng(nếu có)

III. ĐỀ XUẤT ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (ghi rõ cơ sở pháp lý của đề xuất ưu đãi, hỗ trợ đầu tư)

  1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp(nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

  1. Ưu đãi về thuế nhập khẩu(nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

  1. Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất(nếu có)

Cơ sở pháp lý của ưu đãi (ghi rõ tên văn bản pháp luật, điều khoản áp dụng)

  1. Ưu đãi khấu hao nhanh, tăng mức chi phíđược khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế (nếu có)
  2. Ưu đãi đầu tư đặc biệt(nếu có)
  3. Đề xuất hỗ trợ đầu tư(nếu có)

 

 

[1] Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời gian triển khai đến thời gian đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trên đây là một số thông tin về Mẫu I.3 Đề xuất dự án đầu tư (Áp dụng đối với dự án đầu tư) – Công ty Luật LVN Group, mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com