Mẫu số 04-Phụ lục-II Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu số 04-Phụ lục-II Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở

Mẫu số 04-Phụ lục-II Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở

Nhà ở xã hội thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh. Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp thông tin và gửi đến quý bạn đọc về nhà ở xã hội và mẫu số 04-Phụ lục-II Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở. Bạn học hãy theo dõi !.


Mẫu 04 nhà ở xã hội

1. Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

“Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo hướng dẫn của Luật Nhà ở.”

Theo đó, mặc dù là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước nhưng phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích theo từng loại nhà cụ thể:

Loại 1: Nhà chung cư

Trường hợp là nhà chung cư thì căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25 m2, tối đa là 70 m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do đơn vị có thẩm quyền ban hành. Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được đơn vị có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70 m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án có diện tích sử dụng trên 70 m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

Trường hợp là nhà ở liền kề thấp tầng thì tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70 m2, hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do đơn vị nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Quy định về điều kiện để được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 51 Luật Nhà ở 2014 về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cụ thể như sau:

– Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo hướng dẫn sau đây:

+ Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi cách thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;

+ Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;

+ Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo hướng dẫn của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo hướng dẫn của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo hướng dẫn tại điểm này.

– Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo hướng dẫn tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của đơn vị nhà nước có thẩm quyền.

– Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo hướng dẫn sau đây:

+ Có đất ở nhưng không có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;

+ Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.

3. Mẫu số 04-Phụ lục-II Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở

Mẫu số 04. Mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 và Khoản 5, 6, 7 Điều 49 Luật Nhà ở năm 2014 đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo hướng dẫn của pháp luật

(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ Xây dựng)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

MẪU GIẤY XÁC NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỐI VỚI NGƯỜI THU NHẬP THẤP, HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ VÀ ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG VÀ NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP; SĨ QUAN, HẠ SĨ QUAN NGHIỆP VỤ, HẠ SĨ QUAN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC CÔNG AN NHÂN DÂN VÀ QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN; CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐÃ NGHỈ VIỆC, NGHỈ CHẾ ĐỘ

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp xã23 ………………………………………………………………………..

Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………………….

CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số ………………… cấp ngày …/…/………. tại ………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………….

Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú)24 tại: ……………………………………………………….

Số thành viên trong hộ gia đình: ……………………………… người25, bao gồm:

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: ………………………….

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên đơn vị (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên đơn vị (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên đơn vị (đơn vị) ………………………

  1. Họ và tên: ……………………………………………….. CMND số …………là: …………………………

Nghề nghiệp …………………………………………………..Tên đơn vị (đơn vị) ……………………..

  1. ………………………………………………………………………………………………………………………..

Là đối tượng26: ……………………………………………………………………………………………………..

Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình như sau27:

– Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ gia đình

– Có nhà ở nhưng chật chội diện tích bình quân dưới 10m2 sàn/người

– Có nhà ở nhưng đã bị hư hỏng khung, tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh

– Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát (hư hỏng khung – tường, mái)

– Có đất ở tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và diện tích khuôn viên đất phù hợp với quy hoạch xây dựng theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh

– Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất

– Có nhà ở gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi phải di chuyển chỗ ở và không còn chỗ ở nào khác trên địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi mà chưa được bồi thường về nhà ở, đất ở tái định cư.

– Khó khăn về nhà ở khác28 (ghi rõ nội dung) …………………………………………………………….

Tôi và những người trong hộ gia đình cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ cách thức nào.

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

………., Ngày … tháng … năm …

Người đề nghị xác nhận

(Ký và ghi rõ họ tên)

Xác nhận của UBND cấp xã29 ……………………………………………………………… về:

  1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội: ………………….
  2. Về tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia đình ………………….. đúng như nội dung đề nghị.
  3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước

(ký tên, đóng dấu)

___________________________

23 Ghi tên UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo cách thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên của người đề nghị xác nhận.

24 Trường hợp đã được cấp Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo hướng dẫn của Luật Cư trú cho đến hết ngày 31/12/2022 (người đề nghị xác nhận gửi kèm theo Mẫu này bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú). Kể từ ngày Luật Cư trú có hiệu lực (ngày 01 tháng 7 năm 2021) thì việc xác nhận đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thực hiện theo hướng dẫn của Luật cư trú.

25 Ghi rõ số lượng thành viên trong gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn

26 Ghi rõ người đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo hướng dẫn được hỗ trợ nhà ở xã hội (người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị, người lao động công tác tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong đơn vị, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo hướng dẫn của pháp luật)

27 Căn cứ vào thực trạng nhà ở hiện tại của người viết đơn để đánh dấu vào 1 trong 7 ô cho phù hợp.

28 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.

29 UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo cách thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.

Trên đây là một số thông tin chi tiết về mẫu 04 nhà ở xã hội. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Gmail: info@lvngroup.vn

Website: lvngroup.vn

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com