Tài sản công là một loại tài sản chung thuộc sở hữu toàn dân. Các loại tài sản công được sử dụng với những mục đích và nhiệm vụ cần thiết trong việc phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tại địa phương và đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển chung của quốc gia. Pháp luật nước ta đã ban hành các quy định cụ thể về tài sản công để đảm bảo vai trò của loại tài sản này trong thực tiễn. Việc quản lý đối với tài sản công cũng rất cần thiết và đem đến những ý nghĩa thiết thực.
Biểu mẫu công khai tài sản công (Cập nhật 2023)
1. Tài sản công là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thì tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm:
– Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại đơn vị, tổ chức, đơn vị;
– Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
– Tài sản công tại doanh nghiệp;
– Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước;
– Đất đai và các loại tài nguyên khác.
2. Quy định về công khai tài sản công
Việc công khai tài sản công theo Điều 8 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:
– Việc công khai tài sản công phải được thực hiện trọn vẹn, kịp thời, chính xác theo hướng dẫn của pháp luật; trường hợp không thực hiện công khai hoặc công khai không trọn vẹn, kịp thời, chính xác thì bị xử lý theo hướng dẫn của pháp luật.
– Nội dung công khai bao gồm:
+ Văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, định mức, thủ tục hành chính về tài sản công;
+ Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và cách thức xử lý khác đối với tài sản công;
+ Tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công.
– Hình thức công khai bao gồm:
+ Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác ở trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Niêm yết công khai tại trụ sở đơn vị, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Công bố tại cuộc họp của đơn vị, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Hình thức công khai khác theo quy định của pháp luật.
– Trách nhiệm công khai được quy định như sau:
+ Bộ Tài chính có trách nhiệm công khai đối với tài sản công của cả nước;
+ Bộ, đơn vị ngang Bộ, đơn vị thuộc Chính phủ, đơn vị khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm công khai đối với tài sản công thuộc phạm vi quản lý;
+ Cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm công khai đối với tài sản công thuộc phạm vi quản lý, sử dụng;
+ Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm công khai kết quả kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài sản công và các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản công theo hướng dẫn của Luật Kiểm toán nhà nước.
3. Quy định về giám sát của cộng đồng đối với tài sản công
Việc giám sát của cộng đồng đối với tài sản công theo Điều 9 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017 như sau:
– Việc quản lý, sử dụng tài sản công được giám sát bởi cộng đồng, trừ tài sản thuộc bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, phối hợp với các tổ chức thành viên của Mặt trận và đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức việc giám sát của cộng đồng đối với tài sản công.
– Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp hoặc thông qua các thành viên của Mặt trận có trách nhiệm tiếp nhận thông tin, đề nghị giám sát của Nhân dân; chủ trì xây dựng kế hoạch và tổ chức giám sát đối với tài sản công theo kế hoạch và quy định của pháp luật.
– Nội dung giám sát bao gồm:
+ Việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê, sử dụng, thu hồi, điều chuyển, chuyển đổi công năng, bán, thanh lý, tiêu hủy và cách thức xử lý khác đối với tài sản công;
+ Tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công;
+ Việc thực hiện công khai tài sản công.
– Hình thức giám sát bao gồm:
+ Nghiên cứu, xem xét văn bản của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công liên quan đến quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của Nhân dân để có ý kiến với đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
+ Tổ chức đoàn giám sát;
+ Tham gia giám sát với đơn vị, tổ chức có thẩm quyền;
+ Giám sát thông qua hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân, Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng được thành lập ở cấp xã.
4. Biểu mẫu công khai tài sản công
Căn cứ điểm b và điểm c khoản 1 Điều 11 Thông tư 144/2017/TT-BTC quy định về biểu mẫu công khai tài sản công như sau:
Biểu mẫu công khai tài sản công
1. Công khai tài sản công tại đơn vị, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng:
…
b) Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở công tác, cơ sở hoạt động sự nghiệp thực hiện theo Mẫu số 09b-CK/TSC;
c) Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác thực hiện theo Mẫu số 09c-CK/TSC;
Dẫn chiếu đến Mẫu số 09b-CK/TSC và Mẫu số 09c-CK/TSC ban hành kèm theo Thông tư 144/2017/TT-BTC gồm các thông tin cụ thể như sau:
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP
NĂM…
______________
Ghi chú:
– Công khai về nhà: Trường hợp có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì ghi tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì ghi vào “sử dụng hỗn hợp”.
– Nếu tại đơn vị phát sinh việc “sử dụng khác” diện tích nhà, đất thì ghi rõ hiện trạng sử dụng khác (bị lấn chiếm, bỏ trống…).
CÔNG KHAI TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KHÁC
NĂM…
________________
Ghi chú:
– Cột 2: Phần I Xe ô tô: Ghi theo nhãn hiệu và biển kiểm soát (Ví dụ: Toyota Camry 10A-9999).
– Trường hợp có “sử dụng khác” thì ghi rõ hiện trạng đang sử dụng.
Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Mẫu công khai tài sản công mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.