Các biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH

Thông tư là cách thức văn bản pháp luật được một số chủ thể có thẩm quyền ban hành. Ví như Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Hoặc bộ trưởng, thủ trưởng đơn vị ngang bộ. Trong nội dung trình bày này, Luật LVN Group giới thiệu đến các bạn Các biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH. Cùng cân nhắc qua nào.
Các biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH
Nội dung Các biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH

1. Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Sau khi nghiên cứu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Căn cứ:
  1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: …………………………………………………
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
  1. Thông tin người uỷ quyền hợp pháp (nếu có)
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
III. Thông tin về tình trạng khuyết tật
  1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
  1. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)

2. Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
  1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
– Họ và tên:……………………………………………………………………………………………………
– Sinh ngày…….tháng……..năm……. Giới tính:……………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
  1. Thông tin người uỷ quyền hợp pháp (nếu có)
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….
– Số CMND hoặc thẻ căn cước: ………………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
III. Xác định dạng khuyết tật
  1. Xác định mức độ khuyết tật
  1. Đề xuất kết luận dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật:
  2. Dạng khuyết tật (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật):
…………………………………………………………………………………………………………
  1. Mức độ khuyết tật: ……………………………………………………………………………….
  2. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật:
…………………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 02 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI TRẺ EM DƯỚI 6 TUỔI
  1. Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì kết luận các dạng khuyết tật tương ứng theo hướng dẫn của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật khác.
  2. Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
  3. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất một trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Mục IV thì ở phần đề xuất kết luận sẽ ghi mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
  4. a) Trường hợp trẻ em đã xác định được dạng khuyết tật nhưng không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng tại Mục IV thì đề xuất kết luận ghi là mức độ khuyết tật nhẹ.
  5. b) Trường hợp không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật nhưng có các dấu hiệu khiến cho đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hàng ngày gặp khó khăn hoặc Hội đồng không thống nhất về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật của trẻ em thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật.

3. Mẫu số 03

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
  1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Sinh ngày………tháng…….. năm……… Giới tính: ……………………………………………….
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Số CMND hoặc căn cước công dân (nếu có): …………………………………………………….
– Nơi ở hiện nay …………………………………………………………………………………………….
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
  1. Thông tin người uỷ quyền hợp pháp (nếu có)
– Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………..
– Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: ……………………………………………….
– Số CMND hoặc căn cước công dân: ………………………………………………………………..
– Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………………..
– Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………
– Số điện thoại: ……………………………………………………………………………………………..
III. Xác định dạng khuyết tật
  1. Xác định mức độ khuyết tật
Phần 1. Người khuyết tật được xác định mức độ khuyết tật đặc biệt nặng, khuyết tật nặng khi quan sát có một trong những dấu hiệu sau đây:
Phần 2. Trường hợp người khuyết tật không thuộc mức độ khuyết tật đặc biệt nặng và khuyết tật nặng quy định ở Phần 1 thì đánh giá mức độ khuyết tật dựa trên các tiêu chí phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân như sau:
Tổng số điểm:………………………
(Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên: Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm; Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm)
  1. Đề xuất xác định mức độ khuyết tật:
  2. Dạng khuyết tật: (Ghi rõ dạng khuyết tật hoặc không khuyết tật) …………………………..
…………………………………………………………………………………………………………
  1. Mức độ khuyết tật:…..…………………………………………………………………………….
  2. Không đưa ra được kết luận về dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật: ……………………….
………………………………………………………………………………………………………….
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 03 PHIẾU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT ĐỐI VỚI NGƯỜI TỪ ĐỦ 6 TUỔI TRỞ LÊN
  1. Xác định dạng khuyết tật

a) Nếu được đánh giá là “có” ở 1 trong các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận dạng khuyết tật tương ứng theo hướng dẫn của Luật người khuyết tật: khuyết tật vận động; khuyết tật nghe, nói; khuyết tật nhìn; khuyết tật thần kinh, tâm thần; khuyết tật trí tuệ; khuyết tật khác.
b) Nếu được đánh giá là “không” ở tất cả các dấu hiệu của dạng khuyết tật tại Mục III thì đề xuất kết luận ghi không khuyết tật.
2. Xác định mức độ khuyết tật

2.1. Nếu được đánh giá là “có” ở ít nhất 1 trong các dấu hiệu của mức độ khuyết tật tại Phần 1 Mục IV thì đề xuất kết luận mức độ khuyết tật tương ứng nặng nhất.
2.2. Trường hợp không có các dấu hiệu tại Phần 1, Mục IV thì tiến hành chấm điểm theo Phần 2, Mục IV tại Phiếu này, Hội đồng quan sát, đánh giá người khuyết tật, kết hợp với phỏng vấn đối tượng, người chăm sóc và cộng đồng xung quanh để đánh giá các hoạt động và cho điểm vào các ô tương ứng như sau:
a) Đối với các hoạt động từ 1 đến 8 quy định tại Phần 2 Mục IV (Đi lại; ăn, uống; tiểu tiện, đại tiện; vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…; mặc, cởi quần áo, giầy dép; nghe và hiểu người khác nói gì; diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói; làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; hoạt động; lao động, sản xuất tạo thu nhập)
– Thực hiện được: Người khuyết tật tự thực hiện được các hoạt động trên mà không cần sự trợ giúp.
– Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong việc thực hiện các hoạt động trên, thực hiện được khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
– Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được các hoạt động trên khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
b) Hoạt động 9 (Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)
– Thực hiện được: Người khuyết tật chủ động tham gia các hoạt động giao tiếp với mọi người.
– Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong giao tiếp, hòa nhập cộng đồng, thực hiện được hoạt động giao tiếp khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
– Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được hoạt động giao tiếp với mọi người khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
c) Hoạt động 10 (Đọc, viết, tính toán và khả năng học tập khác)
– Thực hiện được: Người khuyết tật biết đọc rõ tiếng, viết đúng, thực hiện được 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia ở mức đơn giản.
– Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Người khuyết tật gặp khó khăn trong đọc, viết, tính toán, chỉ có thể đọc, viết, tính toán ở mức đơn giản khi có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
– Không thực hiện được: Người khuyết tật không tự thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng năng đọc, viết, tính toán khi đã có sự trợ giúp của người khác hoặc phương tiện, dụng cụ trợ giúp.
Ghi chú: Đối với trường hợp người khuyết tật đang đi học thì cân nhắc thêm thông tin thu thập được từ Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
  1. Kết luận

a) Sau khi đã đánh giá xong, tiến hành cộng điểm của tất cả 10 hoạt động và kết luận mức độ khuyết tật như sau:

Mức độ nhẹ: Từ 0-6 điểm
Mức độ nặng: Từ 7-13 điểm
Mức độ đặc biệt nặng: Từ 14 điểm trở lên
b) Đối với những trường hợp người khuyết tật có một trong các hoạt động được đánh giá là “Không xác định được” thì Hội đồng chuyển lên Hội đồng Giám định y khoa thực hiện xác định mức độ khuyết tật.

4. Mẫu số 04

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
(Phục vụ Hội đồng xác định mức độ khuyết tật)
  1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật
Họ và tên:……………………………………… Giới tính………………… Dân tộc ……………..
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………
Lớp………….. Cơ sở giáo dục ………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên lạc (của phụ huynh) …………………………………………………………………
  1. Thông tin về biểu hiện khó khăn
+ Về vận động: ……………………………………………………………………………………………..
+ Về nghe, nói: ……………………………………………………………………………………………..
+ Về nhìn: …………………………………………………………………………………………………….
+ Về hành vi, cảm xúc, tình cảm hoặc trí tuệ: ……………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………..
+ Một số biểu hiện khác lạ: ………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………..
  1. Thông tin về mức độ khó khăn trong giao tiếp và học tập
  1. Đề xuất
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
HƯỚNG DẪN GHI MẪU SỐ 04 PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
  1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật: ghi theo thông tin trong học bạ của học sinh
  2. Thông tin về biểu hiện khó khăn: Ghi các biểu hiện khó khăn của học sinh (nếu có) về vận động, nghe, nói, nhìn, hành vi, cảm xúc, tình cảm, trí tuệ hoặc một số biểu hiện khác lạ.
  3. Thông tin về mức độ khó khăn trong giao tiếp và học tập (Đánh dấu x vào cột phù hợp với biểu hiện của học sinh)

a) Hoạt động 1 (Giao tiếp xã hội, tham gia các hoạt động hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi)

– Thực hiện được: Học sinh luôn tuân thủ nội quy lớp học; giao tiếp với thầy, cô, bạn bè phù hợp với độ tuổi.
– Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Học sinh chỉ thực hiện được nội quy lớp học; giao tiếp với thầy, cô, bạn bè phù hợp với độ tuổi khi có sự trợ giúp của người khác; thường xuyên vi phạm nội quy; không muốn giao tiếp hoặc có giao tiếp với mọi người nhưng không phù hợp.
– Không thực hiện được: Học sinh không tuân thủ nội quy lớp học, không giao tiếp với thầy, cô, bạn bè phù hợp với độ tuổi ngay cả khi có sự trợ giúp của người khác.
b) Hoạt động 2 (Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác)
– Thực hiện được: Các kỹ năng đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác của học sinh đạt chuẩn chương trình đúng độ tuổi.
– Thực hiện được nhưng cần sự trợ giúp: Học sinh có kết quả học tập ít nhất một trong các kỹ năng đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác thấp hơn chuẩn so với độ tuổi. Giáo viên đã phải điều chỉnh nội dung, phương pháp và cách thức tổ chức dạy học cho học sinh.
– Không thực hiện được: Học sinh không thực hiện được ít nhất một trong các kỹ năng đọc, viết, tính toán, kỹ năng học tập khác mặc dù giáo viên đã điều chỉnh hoạt động dạy học.

5. Mẫu số 05

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
BIÊN BẢN
HỌP KẾT LUẬN DẠNG KHUYẾT TẬT VÀ MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT
  1. Thời gian, địa điểm
Hôm nay, vào hồi ….giờ….ngày ….tháng……năm…………. tại ………………………………..
  1. Thành phần Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
  2. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch Hội đồng, chủ trì;
  3. Ông (bà)…………………………………………. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội, thư ký;
  4. Ông (bà)……………………………………….Trạm trưởng trạm y tế cấp xã, thành viên;
  5. Ông (bà)……………………………………….Chủ tịch (hoặc phó) Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Việt Nam, thành viên;
  6. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam, thành viên;
  7. Ông (bà)………………………………………..Bí thư (hoặc phó) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, thành viên;
  8. Ông (bà)………………………………………..Chủ tịch (hoặc phó) Hội Cựu chiến binh, thành viên;
  9. Ông (bà)………………………………………..Đại diện tổ chức của người khuyết tật, thành viên.
III. Nội dung.
  1. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật cho Ông (bà)……………………………….
Giới tính:………………….Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………….
Hiện có hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay ………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
  1. Hội đồng quan sát, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người uỷ quyền hợp pháp của họ.
  2. Công chức cấp xã phụ trách công tác lao động, thương binh và xã hội báo cáo kết quả thu thập thông tin Phiếu xác định mức độ khuyết tật.
  3. Ý kiến của các thành viên dự họp (Ghi chi tiết): ……………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
  1. Kết quả biểu quyết
  1. Kết luận
Hội đồng thống nhất kết luận như sau:
□ Dạng khuyết tật (ghi rõ): ………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
□ Mức độ khuyết tật (ghi rõ):………………………………………………………………………
□ Không khuyết tật: ………………………………………………………………………………..
□ Không đưa ra được kết luận về dạng tật, mức độ khuyết tật: ……………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Cuộc họp kết thúc hồi ………giờ……..ngày …tháng……..năm………
Biên bản này được lập thành 03 bản, 01 bản bổ sung hồ sơ xác định khuyết tật, 01 bản gửi Chủ tịch UBND xã, 01 bản lưu.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên, đóng dấu)

6. Mẫu số 06

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Chú thích:
  1. Mặt trước:
1Quốc hiệu:
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc: chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
2Giấy xác nhận khuyết tật: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đỏ.
3Số hiệu: Ghi mã số đơn vị hành chính cấp xã theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 7/8/2004 về việc ban hành bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam và sáu chữ số ghi thứ tự người khuyết tật. Ví dụ: Người khuyết tật thứ 3 tại xã Đại Lai, Huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh có số hiệu là: 09469.000003; Người khuyết tật thứ 108 tại Phường Hàng Bông, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội có số hiệu: 00076.000108. Ghi số, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
4Họ và tên: Chữ in hoa, chữ đứng, đậm, màu đen.
5Ngày, tháng, năm sinh: Ghi trọn vẹn ngày, tháng, năm sinh, chữ thường.
6Giới tính: Ghi “Nam” hoặc “Nữ”, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
7Nơi đăng kí hộ khẩu thường trú: Ghi theo sổ hộ khẩu của người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
8Nơi ở hiện nay: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen
9Dạng khuyết tật: Ghi đúng các dạng khuyết tật theo hướng dẫn tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
10Mức độ khuyết tật: Ghi đúng mức độ khuyết tật theo hướng dẫn tại Điều 3 Luật người khuyết tật, chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
11Ngày tháng năm: Chữ in thường, chữ đứng, màu đen.
12Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký tên, đóng dấu: ghi chữ in thường, chữ đứng, đậm, màu đen
  1. Mặt sau:
– Trên cùng in dòng chữ “Những điều cần chú ý” màu đen, chữ in hoa, chữ đứng, đậm
– Tiếp dưới in các dòng chữ in thường, chữ nghiêng màu đen.

7. Mẫu số 07

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
UBND XÃ (PHƯỜNG, THỊ TRẤN)……………
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
(Tính đến ngày…….tháng……năm……..)
Kính gửi: Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội…………….

8. Mẫu số 08

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019)
BIỂU TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
(Tính đến ngày……tháng……năm……)
Kính gửi: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố/Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Đơn vị tính: Người
*Ghi chú: – Cấp huyện thống kê theo xã, phường, thị trấn
– Cấp tỉnh thống kê theo huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Trên đây là các thông tin về Các biểu mẫu kèm theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH Luật LVN Group cập nhật được xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng với nguồn thông tin này sẽ là nguồn kiến thức hữu ích giúp các bạn hiểu hơn vấn đề trên. Trong quá trình nghiên cứu nếu có vấn đề câu hỏi vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group để được hỗ trợ ngay !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com