Căn cứ từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm nghĩa vụ

Để tạo được thế chủ động cho người có quyền trong các quan hệ nghĩa vụ được hưởng quyền dân sự, pháp luật cho phép các bên có thể thỏa thuận đặt ra các biện pháp bảo đảm việc giao kết hợp đồng, cũng như việc thực hiện nghĩa vụ. Vì vậy, việc đăng ký biện pháp đảm bảo có ý nghĩa vô cùng cần thiết trong việc đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ đối với các bên tham gia quan hệ nghĩa vụ. Vậy Căn cứ từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm nghĩa vụ? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Căn cứ từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm nghĩa vụ

1. Từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm

Căn cứ từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm

Cơ quan đăng ký từ chối đăng ký khi có một trong các căn cứ sau đây:

  1. Không thuộc thẩm quyền đăng ký;
  2. Khi phát hiện thông tin trong hồ sơ đăng ký không phù hợp với thông tin được lưu giữ tại đơn vị đăng ký hoặc có giấy tờ giả mạo;
  3. Người yêu cầu đăng ký không nộp phí đăng ký; trừ trường hợp không phải nộp phí đăng ký theo hướng dẫn của pháp luật;
  4. Tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất; nhà ở không đủ điều kiện thế chấp. Trường hợp tài sản bảo đảm là quyền sử dụng đất, nhà ở có tranh chấp; thì đơn vị đăng ký chỉ từ chối đăng ký khi đã có văn bản thụ lý hoặc văn bản chứng minh việc thụ lý giải quyết tranh chấp của đơn vị nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp;
  5. Kê khai nội dung đăng ký không đúng quy định của pháp luật;
  6. Yêu cầu đăng ký thay đổi; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; yêu cầu sửa chữa sai sót trong trường hợp đã xóa đăng ký biện pháp bảo đảm;
  7. Khi đơn vị đăng ký nhận được văn bản của Chấp hành viên hoặc Thừa phát lại yêu cầu tạm dừng hoặc dừng việc đăng ký đối với tài sản bảo đảm; mà bên bảo đảm là người phải thi hành án theo hướng dẫn của pháp luật về thi hành án dân sự;
  8. Khi đơn vị đăng ký nhận được văn bản thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án là tài sản bảo đảm; do đơn vị thi hành án hoặc Văn phòng thừa phát lại gửi đến.

Thủ tục từ chối

Trường hợp có căn cứ từ chối đăng ký như phân tích trên; thì người tiếp nhận hồ sơ phải lập văn bản từ chối; trong đó nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

Việc từ chối được thực hiện trong ngày nhận hồ sơ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ; thì việc từ chối được thực hiện trong ngày công tác tiếp theo.

2. Xoá đăng ký biện pháp bảo đảm

Căn cứ xoá đăng ký biện pháp bảo đảm

Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có một trong các căn cứ sau đây:

  1. Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
  2. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác;
  3. Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;
  4. Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;
  5. Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền;
  6. Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu;
  7. Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo hướng dẫn của pháp luật;
  8. Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo hướng dẫn của pháp luật;
  9. Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm;
  10. Theo thỏa thuận của các bên.

Trường hợp khác

Trường hợp một tài sản được dùng để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ; thì khi yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm tiếp theo; người yêu cầu đăng ký không phải xóa đăng ký đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký trước đó.

3. Hồ sơ xoá đăng ký biện pháp bảo đảm

Hồ sơ xoá đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất

Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất sau đây:

  1. Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
  2. Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm; (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu) hoặc văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm; (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu); trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
  3. Bản chính Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
  4. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Trường hợp xóa đăng ký do Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên; xử lý xong tài sản bảo đảm; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sau đây:

  1. Các giấy tờ nêu trên (trừ giấy chứng nhận tại mục 3);
  2. Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của đơn vị thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Hồ sơ xoá đăng ký biện pháp bảo đảm bằng động sản khác

Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng tài sản là động sản khác sau đây:

  1. Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);
  2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng sửa đổi; bổ sung hợp đồng thế chấp trong trường hợp phiếu yêu cầu đăng ký chỉ có chữ ký; con dấu của một trong các bên tham gia biện pháp bảo đảm; (01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  3. Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);
  4. Giấy tờ chứng minh đối với trường hợp không phải nộp phí; khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo hướng dẫn (nếu có).

Trường hợp xóa đăng ký do Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên; xử lý xong tài sản bảo đảm; thì người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ xóa đăng ký thế chấp sau đây:

  1. Các giấy tờ nêu trên (trừ văn bản uỷ quyền tại mục 3);
  2. Văn bản xác nhận kết quả xử lý tài sản bảo đảm của đơn vị thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại; (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu).

Trên đây làCăn cứ từ chối đăng ký biện pháp bảo đảm nghĩa vụ mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com