Chữ ký số là một trong những vấn đề được đông đảo quý bạn đọc quan tâm. Trong thời đại kinh tế số đang ngày càng phát triển, những dữ liệu, tài liệu đang dần chuyển đổi thành những tập tin lưu trữ trên các thiết bị điện tử. Chữ ký số đã ra đời nhằm giải quyết nhu cầu công tác với các dạng văn bản điện tử ngày nay. Việc cập nhật, nghiên cứu các thông tin vè chữ ký là vô cùng cần thiết, Chính vì thế, mời quý bạn đọc cùng cân nhắc nội dung Hướng dẫn hủy dịch vụ chữ ký của Viettel [Chi tiết 2023] trong nội dung trình bày dưới đây của LVN Group.
1. Chữ ký số công cộng là gì?
Chữ ký số công cộng còn được gọi là chữ ký số điện tử nằm trong thiết bị USB Token, được dùng trong môi trường Internet để ký các văn bản điện tử như: Hợp đồng, hóa đơn, chứng từ,…
Chữ ký số công cộng được doanh nghiệp sử dụng để thực hiện các giao dịch từ xa hay còn gọi là giao dịch điện tử. Giao dịch này giúp cho doanh nghiệp có những lợi thế sau:
- Tiết kiệm chi phí in ấn;
- Thực hiện được tất cả các giao dịch ở mọi lúc, mọi nơi;
- Giúp chuyển giao dữ liệu tiện lợi và nhanh chóng;
- Ghi nhận được tất cả các thao tác và lưu trữ trên môi trường điện tử;
2. Đặc điểm của chữ ký số
Sử dụng chữ ký số, bạn chắc chắn phải biết đến 5 đặc điểm nổi bật như sau:
– Tính xác thực: Thông qua chứng thư số của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, chữ ký số có thể giúp xác thực danh tính chủ nhân của chữ ký số.
– Tính bảo mật: Chữ ký số có tính bảo mật gần như tuyệt đối và thông tin không dễ bị đánh cắp bởi các hacker. Vì chữ ký số có tới 2 lớp mã khóa bảo mật đó là khóa bí mật và khóa công khai.
– Tính toàn vẹn: Văn bản/tài liệu có chữ ký số chỉ có thể được mở bởi duy nhất một người đó là người nhận văn bản/tài liệu đó. Vì vậy, trong môi trường giao dịch điện tử, mọi thông tin của tài liệu/văn bản đều được đảm bảo toàn vẹn một cách tuyệt đối.
– Tính chống chối bỏ: Khi các văn bản/tài liệu/hợp đồng đã có chữ ký số thì chữ ký số này không thể thay thế cũng không thể xóa bỏ.
3. Hướng dẫn hủy dịch vụ chữ ký của Viettel
– Người dùng có thể chọn 1 trong 2 cách dưới đây để hủy dịch vụ chữ ký cuộc gọi Vetet trên viettel va de dang
Cách 1: Soạn tin nhắn hủy dịch vụ chữ ký cuộc gọi của Viettel Để tùy dịch vụ thứ kỳ cuộc gọi Isign Viettel, bạn chỉ cần soạn tin nhắn theo cú pháp sau 3G/4 HUY gol 9002 – Cuộc phi hủy 01 TEN GO
Cách 2: Gọi tổng đài 198 hoặc 18008098 Viettel để hủy dịch vụ Nếu soạn tin nhắn gửi không thành công thì khách hàng có thể gọi ngay cho tổng đài nhà mạng Viettei để chuyên viên hỗ trợ. STISK
• Nhân tài hoặc 18008098 sau đó nhấn phim 5 để gặp chuyên viên CSKH của Viettel . Sau khi gọi chỉ cần gửi tới số điện thoại, tên dịch vụ, chuyên viên sẽ tiến hành hủy cho bạn. LU + Tổng đài 156 chỉ có thuê bao Viettel gọi được.
• Tổng đài 18008098 áp dụng cho các trun bao MobiFone, VinaPhone gọi được STROK • Cuộc gọi hoàn toàn miễn phí nên khách hàng yên tâm thực hiện.
4. Dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
4.1 Chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Chứng thực chữ ký số công cộng được hiểu là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký số điện tử, do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số gửi tới cho thuê bao nhằm xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.
Dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm:
- Tạo cặp khóa hoặc hỗ trợ tạo cặp khóa (bao gồm cả khóa bí mật và khóa công khai) cho thuê bao;
- Cấp, gia hạn, tạm dừng, phục hồi và thu hồi chứng thư số của thuê bao;
- Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;
- Cung cấp các thông tin cần thiết để chứng thực chữ ký số của thuê bao đã ký trên thông điệp dữ liệu;
4.2 Điều kiện để được hoạt động của đơn vị chứng thực chữ ký số
- Đơn vị chứng thực phải có giấy phép gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin & Truyền thông gửi tới và giấy phép đó có thời hạn là 10 năm;
- Đơn vị gửi tới chứng thực chữ ký số này phải có chứng thư số do Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp.
- Bên cạnh đó, để đạt được tiêu chuẩn gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số, các đơn vị này cần phải đảm bảo thỏa mãn đủ 04 điều kiện về mặt chủ thể, nhân sự, tài chính và kỹ thuật.
5. Các câu hỏi thường gặp
5.1. Chữ ký số có giá trị pháp lý không?
1. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định 130/2018.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của đơn vị tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số đơn vị, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này.
3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
5.2. Doanh nghiệp có bắt buộc phải sử dụng chữ ký số?
Hiện tại không có quy định bắt buộc doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số trong hoạt động kinh doanh.
Theo khoản 3 Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo hướng dẫn của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Tuy nhiên trong một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp phải sử dụng chữ ký số, cụ thể:
5.3. USB chữ ký số là gì?
Về cấu tạo của chữ ký số sẽ được chia thành 02 phần như sau:
+ Phần cứng – giống một chiếc USB (được gọi là USB token) và được bảo mật bằng (pass word) mật khẩu hay còn gọi là mã PIN;
+ Chứng thư số là phần không thể tách rời của chữ ký số, chứa tất cả dữ liệu đã được mã hóa của doanh nghiệp.
5.4. Ai được sử dụng chữ ký số?
Nhìn chung các cá nhân, tổ chức đều có thể là đổi tượng sử dụng chữ ký số. Tuy nhiên xét về giá trị pháp lý của chữ ký số thì theo Quy định tại Điều 8 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số thì:
” 1. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này.
2. Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của đơn vị tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số đơn vị, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo hướng dẫn tại Điều 9 Nghị định này.
3. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo hướng dẫn tại Chương V Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.”.
Trên đây là nội dung Hướng dẫn hủy dịch vụ chữ ký của Viettel [Chi tiết 2023]. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày này sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung trên. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.