Những điều cần biết khi dùng chữ ký số trên hóa đơn điện tử VNPT

Thông tư số: 68/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành năm 2019 quy định về cách sử dụng chữ ký số và hóa đơn điện tử. Vì vậy, người dùng nên nắm rõ các quy định này khi dùng chữ ký số trên hóa đơn điện tử để các giao dịch diễn ra an toàn. Bài viết sau đây, chúng ta cùng nghiên cứu thêm về chữ ký số và hóa đơn điện tử VNPT. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi.

Những điều cần biết khi dùng chữ ký số trên hóa đơn điện tử VNPT

1. Chữ ký số VNPT CA là gì?

Chữ ký số VNPT CA là dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do VNPT gửi tới, hay còn gọi là chữ ký điện tử. VNPT CA giúp cho Doanh nghiệp, cá nhân và hộ kinh doanh có thể ký kết hợp đồng online.; đăng ký các dịch vụ công, ký hóa đơn điện tử, thuế…, ký văn bản, quyết định một cách nhanh chóng. Không phải chờ đợi hay lưu trữ hóa đơn, hợp  đồng giấy, tránh lãng phí, mất mát.

VNPT CA được Bộ Thông tin và Truyền thông gửi tới giấy phép ngày 15/09/2009. Cho phép xác thực tổ chức, cá nhân, website, phần mềm ứng dụng trong môi trường giao dịch điện tử. Được pháp luật thừa nhận và có trọn vẹn giá trị pháp lý.

2. Các loại hình chứng thư – chữ ký số VNPT CA 

  • Chữ ký số – Chứng thư số cho đơn vị, tổ chức
  • Chữ ký số – Chứng thư số cho cá nhân và cá nhân thuộc tổ chức – doanh nghiệp
  • Chữ ký số cho Hộ kinh doanh
  • Chứng thư số SSL dành cho Website
  • Chứng thư số Code Signing dành cho phần mềm

3. Ứng dụng chữ ký số VNPT CA

Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng chữ ký số trong giao dịch điện tử, như:

  • Khai thuế qua mạng
  • Hải quan điện tử
  • Ngân hàng điện tử
  • Giao dịch Chứng khoán
  • Đấu thầu qua mạng
  • Hóa đơn điện tử
  • Kê khai bảo hiểm xã hội điện tử

4. Đặc tính chữ ký số VNPT

VNPT-CA sở hữu nhiều đặc tính ưu việt mang lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp, tổ chức. Căn cứ:

  • Tính toàn vẹn: Nhờ có tính toàn vẹn mà dữ liệu mã hóa không bị thay đổi sau khi lưu trữ hay truyền tải. Trường hợp dữ liệu mã hóa bị sửa thì không thể khôi phục lại dạng ban đầu. Giúp các doanh nghiệp kiểm soát, quản lý dữ liệu chặt chẽ.
  • Tính xác thực: Đảm bảo tính đúng đắn của thực thể giao dịch trên mạng. Chữ ký số VNPT sẽ xác định cụ thể, chính xác đơn vị, doanh nghiệp thực hiện giao dịch.
  • Tính chống chối bỏ: Xác nhận chủ thể đã thực hiện giao dịch, không bác bỏ được lệnh đã thực hiện.
  • Tính bảo mật: VNPT-CA được trang bị công nghệ bảo mật tiên tiến nhất hiện nay. Để thực hiện ký số, cần đăng nhập khóa công khai, khóa bảo mật. Đối với khóa bảo mật được lưu trữ trong USB token, đảm bảo không bị đánh cắp hoặc virus nên vô cùng an toàn. Do đó, tất cả những dữ liệu truyền đi hoặc lưu trữ đều được bảo mật trong toàn bộ quá trình xử lý.

5. Lợi ích khi sử dụng VNPT-CA

VNPT-CA với nhiều ưu điểm nổi bật đang ngày càng được khách hàng doanh nghiệp tin tưởng lựa chọn. Chữ ký số VNPT không chỉ mang lại giá trị lợi ích to lớn mà còn mang đến nhiều tiện ích đi kèm.

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Với chữ ký truyền thống, đơn vị, doanh nghiệp sẽ mất thời gian di chuyển đến địa chỉ để ký kết, giao nộp hồ sơ, chứng từ hay mất nhiều chi phí đi lại, thời gian chờ đợi. Việc sử dụng chữ ký số VNPT-CA giúp người dùng tiết kiệm thời gian công tác và tối ưu chi phí khi giao dịch đều được thực hiện qua môi trường mạng.
  • Tiếp cận cơ hội kinh doanh: Khách hàng dễ dàng mở rộng giao dịch với nhiều đối tác không chỉ trong nước mà bất kỳ nơi nào chữ ký số được công nhận. Giúp doanh nghiệp có thêm nhiều cơ hội để phát triển, mở rộng kinh doanh.
  • Đảm bảo an toàn thông tin: VNPT-CA với tính năng bảo mật cao giúp mọi thông tin giao dịch đều được đảm bảo an toàn.

Tiện ích đi kèm:

  • Gửi yêu cầu mở khóa Token
  • Thực hiện mở khóa token
  • Tải về chứng thư số: Tất cả dữ liệu về bộ cài Plugin CAMS, phần mềm VNPT Token Manager AN và một số nhưng hướng dẫn khác đều có thể tải về dễ dàng
  • Chứng thư số: Từ tháng 8/2019 VNPT sẽ cấp thêm thời gian sử dụng chữ ký số VNPT-CA cho khách hàng hoàn toàn miễn phí, giúp người dùng có thêm thời gian sử dụng mà không mất phí.

6. Những điều cần biết khi dùng chữ ký số trên hóa đơn điện tử VNPT

6.1. Nội dung thông tư về chữ ký số và hóa đơn điện tử

Chữ ký số và hóa đơn điện tử được quy định trong Thông tư số: 68/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính ở các khía cạnh sau:

– Mục đ trong Điều 3 quy định về Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua

– Mục e trong Điều 3 quy định về Thời điểm lập hóa đơn điện tử

– Khoản 3 của Điều 3 quy định về Một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết có trọn vẹn các nội dung

Mục đích của các quy định này là để việc thực hiện các giao dịch điện tử diễn ra thuận lợi, an toàn và hợp pháp cho người dùng. Nội dung của các quy định này sẽ được làm rõ hơn trong các phần tiếp theo của nội dung trình bày.

6.2. Quy định về Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua

– Trường hợp người bán là doanh nghiệp, tổ chức, thì chữ ký số của người bán trên hóa đơn là chữ ký số của doanh nghiệp, tổ chức. Trường hợp người bán là cá nhân thì sử dụng chữ ký số của cá nhân hoặc người được ủy quyền.

– Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua: người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì người mua ký số, ký điện tử trên hóa đơn.

– Trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán và người mua thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều này.

6.3. Quy định về Thời điểm lập hóa đơn điện tử

Thời điểm lập hóa đơn điện tử xác định theo thời gian người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn được hiển thị theo định dạng ngày, tháng, năm.

Ví dụ: ngày 30 tháng 4 năm 2019 và phù hợp với hướng dẫn tại Điều 4 của cùng Thông tư

6.4. Quy định về trường hợp hóa đơn không nhất thiết có trọn vẹn các nội dung

Trong trường hợp hóa đơn không nhất thiết có trọn vẹn các nội dung, thì sẽ thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 3 của Điều 3 của Thông tư. Căn cứ như sau:

a) Trên hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có chữ ký điện tử của người mua (bao gồm cả trường hợp lập hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, gửi tới dịch vụ cho khách hàng ở nước ngoài). Trường hợp người mua là cơ sở kinh doanh và người mua, người bán có thỏa thuận về việc người mua đáp ứng các điều kiện kỹ thuật để ký số, ký điện tử trên hóa đơn điện tử do người bán lập thì hóa đơn điện tử có chữ ký số, ký điện tử của người bán và người mua theo thỏa thuận giữa hai bên.

b) Đối với hóa đơn điện tử bán hàng tại siêu thị, trung tâm thương mại mà người mua là cá nhân không kinh doanh thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có tên, địa chỉ, mã số thuế người mua.

c) Đối với hóa đơn điện tử bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh thì không nhất thiết phải có các chỉ tiêu tên hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn; tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua; chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng. Người bán phải đảm bảo lưu trữ trọn vẹn hóa đơn điện tử đối với trường hợp bán xăng dầu cho khách hàng là cá nhân không kinh doanh theo hướng dẫn và đảm bảo có thể tra cứu khi đơn vị có thẩm quyền yêu cầu.

d) Đối với hóa đơn điện tử là tem, vé, thẻ thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký điện tử, chữ ký số của người bán (trừ trường hợp tem, vé, thẻ là hóa đơn điện tử do đơn vị thuế cấp mã), tiêu thức người mua (tên, địa chỉ, mã số thuế), tiền thuế, thuế suất thuế giá trị gia tăng. Trường hợp tem, vé, thẻ điện tử có sẵn mệnh giá thì không nhất thiết phải có tiêu thức đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

đ) Đối với chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho người mua là cá nhân không kinh doanh được xác định là hóa đơn điện tử thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, số thứ tự hóa đơn, thuế suất thuế giá trị gia tăng, mã số thuế, địa chỉ người mua, chữ ký số, chữ ký điện tử người bán.

Trường hợp tổ chức kinh doanh hoặc tổ chức không kinh doanh mua dịch vụ vận tải hàng không thì chứng từ điện tử dịch vụ vận tải hàng không xuất qua website và hệ thống thương mại điện tử được lập theo thông lệ quốc tế cho các cá nhân của tổ chức kinh doanh, cá nhân của tổ chức không kinh doanh thì không được xác định là hóa đơn điện tử. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không hoặc đại lý phải lập hóa đơn điện tử có trọn vẹn các nội dung theo hướng dẫn giao cho tổ chức có cá nhân sử dụng dịch vụ vận tải hàng không.

e) Đối với hóa đơn của hoạt động xây dựng, lắp đặt; hoạt động xây nhà để bán có thu tiền theo tiến độ theo hợp đồng thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

g) Đối với Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử thì trên Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển điện tử không thể hiện các tiêu thức người mua mà thể hiện tên người vận chuyển, phương tiện vận chuyển, địa chỉ kho xuất hàng, địa chỉ kho nhập hàng; không thể hiện tiền thuế, thuế suất, tổng số tiền thanh toán.

h) Hóa đơn sử dụng cho thanh toán Interline giữa các hãng hàng không được lập theo hướng dẫn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế thì trên hóa đơn không nhất thiết phải có các chỉ tiêu: ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu hóa đơn, tên địa chỉ, mã số thuế của người mua, chữ ký điện tử của người mua, đơn vị tính, số lượng, đơn giá.

Lưu ý: Phần in nghiêng được trích nguyên văn từ trong Thông tư của Nhà nước.

Trên đây là những lưu ý cần thiết mà người dùng chữ ký số và hóa đơn điện tử VNPT nên biết, để thực hiện đúng theo hướng dẫn của Nhà nước. Đồng thời, bảo vệ an toàn cho các giao dịch của doanh nghiệp, tổ chức của mình, đảm bảo các hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi và an toàn. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com