Quản lý tài sản công là gì? (Cập nhật 2023)

Tài sản công là một loại tài sản chung thuộc sở hữu toàn dân. Các loại tài sản công được sử dụng với những mục đích và nhiệm vụ cần thiết trong việc phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng tại địa phương và đóng góp vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển chung của quốc gia. Pháp luật nước ta đã ban hành các quy định cụ thể về tài sản công để đảm bảo vai trò của loại tài sản này trong thực tiễn. Việc quản lý đối với tài sản công cũng rất cần thiết và đem đến những ý nghĩa thiết thực.

Quản lý tài sản công là gì?

1. Khái niệm tài sản công

Luật quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước số 09/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008 theo đó thuật ngữ tài sản Nhà nước được sử dụng, khái niệm này được định nghĩa như sau: Tài sản nhà nước là Tài sản hình thành từ ngân sách nhà nước hoặc do pháp luật quy định thuộc sở hữu, quản lý của Nhà nước, bao gồm: trụ sở công tác, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; máy móc, phương tiện vận tải, trang thiết bị công tác; tài sản từ nguồn viện trợ, tài trợ, đóng góp của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Nhà nước và các tài sản khác do pháp luật quy định.

Tuy nhiên tài sản Nhà nước trong thực tiễn có phạm vi rất rộng, đồng thời khái niệm này chưa tách bạch được nhiệm vụ quản lý về tài sản nhà nước và gửi tới dịch vụ công trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, vì vậy, theo Khoản 1 Điều 3 Luật quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017 quy định về khái niệm tài sản công như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tài sản công là tài sản thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước uỷ quyền chủ sở hữu và thống nhất quản lý, bao gồm: tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh tại đơn vị, tổ chức, đơn vị; tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng; tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; tài sản công tại doanh nghiệp; tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước; đất đai và các loại tài nguyên khác.”

Vì vậy việc đưa ra khái niệm tài sản công cụ thể để nhằm phân biệt với các loại tài sản khác tạo điều kiện thuận lợi cho việc Quản lý, sử dụng tài sản công trong thực tiễn.

2. Phân loại tài sản công

Theo Điều 4 Luật quản lý, sử dụng tài sản công 2017 quy định tài sản công gồm:

Tài sản công tại Luật này được phân loại như sau:

– Tài sản công phục vụ hoạt động quản lý, gửi tới dịch vụ công, bảo đảm quốc phòng, an ninh của đơn vị nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo hướng dẫn của pháp luật về hội, trừ tài sản quy định tại khoản 4 Điều này (sau đây gọi là tài sản công tại đơn vị, tổ chức, đơn vị);

– Tài sản kết cấu hạ tầng phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng là các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, công trình kết cấu hạ tầng xã hội và vùng đất, vùng nước, vùng biển gắn với công trình kết cấu hạ tầng, bao gồm: hạ tầng giao thông, hạ tầng gửi tới điện, hạ tầng thủy lợi và ứng phó với biến đổi khí hậu, hạ tầng đô thị, hạ tầng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, hạ tầng thương mại, hạ tầng thông tin, hạ tầng giáo dục và đào tạo, hạ tầng khoa học và công nghệ, hạ tầng y tế, hạ tầng văn hóa, hạ tầng thể thao, hạ tầng du lịch và hạ tầng khác theo hướng dẫn của pháp luật (sau đây gọi là tài sản kết cấu hạ tầng);

– Tài sản công tại doanh nghiệp;

– Tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước;

– Tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo hướng dẫn của pháp luật bao gồm: tài sản bị tịch thu; tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy, tài sản không có người nhận thừa kế và tài sản khác thuộc về Nhà nước theo hướng dẫn của Bộ luật Dân sự; tài sản do chủ sở hữu tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước; tài sản do doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chuyển giao không bồi hoàn cho Nhà nước Việt Nam theo cam kết sau khi kết thúc thời hạn hoạt động; tài sản được đầu tư theo cách thức đối tác công tư được chuyển giao cho Nhà nước Việt Nam theo hợp đồng dự án;

– Tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách và dự trữ ngoại hối nhà nước;

– Đất đai; tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, kho số viễn thông và kho số khác phục vụ quản lý nhà nước, tài nguyên Internet, phổ tần số vô tuyến điện, quỹ đạo vệ tinh và các tài nguyên khác do Nhà nước quản lý theo hướng dẫn của pháp luật.

3. Quản lý tài sản công là gì?

Tài sản công là tiền thuộc ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, dự trữ ngoại hối nhà nước được quản lý, sử dụng theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan. Việc quản lý, sử dụng tài sản công cần tuân thủ các quy định các nguyên tắc được nêu trên để tài sản công được sử dụng một cách có hiệu quả và phát huy được vai trò của nó.

4. Nguyên tắc quản lý tài sản công theo hướng dẫn

Mỗi loại tài sản công sẽ có những nguyên tắc quản lý và sử dụng khác nhau nhưng kết quả quản lý tài sản chung và sử dụng tài sản chung một cách hiệu quả thì vẫn phải tuân thủ theo nguyên tắc chung như sau:

– Các loại tài sản công được phép quản lý khi nhà nước giao quyền và nghĩa vụ cho các đơn vị tổ chức theo hướng dẫn
– Thực hiện công tác quản lý tài sản chung một cách rõ ràng, minh bạch, không có những hoạt động vì mục đích cá nhân.
– Phải thường xuyên kiểm kê, thống kê về hiện vật, ghi nhận thông tin phù hợp với tính chất, đặc điểm của tài sản
– Sử dụng tiết kiệm tài sản công, đúng mục đích, đúng đối tượng, đảm bảo việc sử dụng hiệu quả theo hướng dẫn chung về quản lý tài sản chung
– Khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công cũng phải tuân theo các nguyên tắc quản lý tài sản công như cơ chế thị trường, có hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng pháp luật,…

Trên đây là toàn bộ thông tin trả lời bliên quan đến Quản lý tài sản công là gì? mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com