Điểm tọa độ địa chính là gì và những điều cần biết – Luật LVN Group

Địa chính là đơn vị nhà nước có nhiệm vụ đo đạc, thống kê, kiểm kê đất đai trong cả nước, lập bản đồ địa chính và quản lí hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lí nhà nước về đất đai. Điểm tọa độ địa chính là khái niệm thường thấy trong địa chính. Vậy Điểm tọa độ địa chính là gì? Hãy nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây.

Điểm tọa độ địa chính là gì và những điều cần biết – Luật LVN Group

1. Khái niệm về địa chính

Địa chính là đơn vị nhà nước có nhiệm vụ đo đạc, thống kê, kiểm kê đất đai trong cả nước, lập bản đồ địa chính và quản lí hồ sơ địa chính, bản đồ địa chính là thành phần của hồ sơ địa chính phục vụ thống nhất quản lí nhà nước về đất đai.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo việc khảo sát, đo đạc, lập và quản lí bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc khảo sát, đo đạc, lập và quản lí bản đồ địa chính ở địa phương.

Bản đồ địa chính được quản lí, lưu trữ tại đơn vị quản lí đất đai của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp xã.

2. Điểm tọa độ địa chính là gì?

Điểm tọa độ địa chính là điểm có dấu mốc cố định trên mặt đất nhằm xác định giá trị của các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được đơn vị nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

3. Bản đồ địa chính là gì?

Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được đơn vị nhà nước có thẩm quyền xác nhận. (Khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013).

Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

4. Nội dung bản đồ địa chính

Theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:

– Khung bản đồ;

– Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;

– Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;

– Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;

– Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

– Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình;

– Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;

– Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;

– Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật – dự toán công trình);

– Ghi chú thuyết minh.

Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT.

5. Xem bản đồ địa chính ở đâu? Hướng dẫn xem bản đồ địa chính

Theo Phụ lục số 13 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT  (Mẫu trích lục hồ sơ địa chính) thì nội dung trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm các thông tin như:

– Số thứ tự thửa đất; Tờ bản đồ số;…

– Diện tích thửa đất;

– Mục đích sử dụng đất;

– Tên người sử dụng đất;

– Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất;

– Bản vẽ thửa đất: sơ đồ thửa đất, chiều dài cạnh thửa.

Hướng dẫn xem bản đồ địa chính

Theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu cho các đơn vị gửi tới dữ liệu đất đai theo Mẫu số 01/PYC.

Tại Mẫu số 01/PYC, người yêu cầu đánh dấu X vào nội dung “Trích lục bản đồ”.

Sau đó, nộp phiếu yêu cầu tại Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc UBND cấp xã.

Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, đơn vị gửi tới dữ liệu đất đai thực hiện việc gửi tới dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu (trong đó có thông tin “trích lục bản đồ”) và thông báo nghĩa vụ tài chính cho tổ chức, cá nhân (nếu có).

Trường hợp từ chối gửi tới dữ liệu thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

Trường hợp nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải gửi tới ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì gửi tới dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày công tác tiếp theo.

Sau khi có trích lục bản đồ thì người dân có thể xem bản đồ địa chính để nắm được các thông tin diện tích, số thứ tự thửa đất,…

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về chủ đề: Điểm tọa độ địa chính là gì và những điều cần biết – Luật LVN Group.Nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi liên quan đến chủ đề này có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận được câu trả lời nhanh chóng, chính xác nhất. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý nhiều kinh nghiệm, giỏi chuyên môn, chúng tôi tự tin cam kết cho Quý khách hàng dịch vụ pháp lý tốt nhất, nhanh nhất, giá cả hợp lý nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com