Khi chuẩn bị hết thời gian lưu trú, việc phải gia hạn visa là điều bắt buộc đối với du học sinh nếu muốn tiếp tục ở lại Nhật học tập. Tuy nhiên, trong vấn đề chuẩn bị hồ sơ thế nào vẫn tồn tại những câu hỏi xoay quanh. Trong phạm vi nội dung trình bày dưới đây, LVN Group sẽ tổng hợp và gửi tới đến quý bạn đọc thông tin về hồ sơ gia hạn visa du học Nhật. Bạn đọc hãy theo dõi !.
Hồ sơ gia hạn visa du học Nhật Bản
1. Đối tượng phải gia hạn visa
Là các bạn Du học sinh đang theo học tại các trường trên phạm vi nước Nhật chuẩn bị hết hạn visa bao gồm:
– Đại học, cao học.
– Cao đẳng, Chuyên môn,
– Đang theo học tại các trường tiếng Nhật.
2. Những điều cần phải lưu ý khi làm thủ tục
– Đóng học phí trọn vẹn.
– Thời gian lên lớp 出席 đạt tối thiểu 80%. Bao gồm không đi học muộn, không nghỉ học và không vi phạm các quy chế trong nhà trường…
– Thực hiện trọn vẹn các nghĩa vụ đóng thuế, bảo hiểm và các khoản phí do địa phương yêu cầu.
– Không phạm pháp, đá tàu, ăn cắp, buôn bán trái phép…
– Không làm quá giờ quy định, nếu có thể thì ít nhất trước khi xin visa 2 tháng nên chấp hành trọn vẹn các quy định trên.
– Hồ sơ nên chuẩn bị trước khi hết hạn visa khoảng 2 tháng.
– Trong thời gian xin visa hạn chế tối đa ra khỏi nước Nhật nếu không thực sự cần thiết, nếu có bổ xung giấy tờ còn kịp thời khắc phục.
– Khi xin visa nên chuyển tiền từ Việt Nam sang để chứng minh là tốt nhất.
3. Hồ sơ gia hạn visa du học Nhật Bản bao gồm những gì?
Giấy tờ xin gia hạn Visa bao gồm giấy tờ sau:
- Đơn xin gia hạn visa 在留期間更新許可申請
Download tại đây: Bản PDF hoặc mục 10 tại đây
- Ảnh
1 ảnh 3cm x 4cm, phông trắng, không photoshop và chụp trong vòng 3 tháng trở lại.
- Giấy chứng minh đang học ở trường 在学証明書
Giấy này xin ở trường bạn đang học.
- Giấy thành tích học tập 学業成績証明書.
Xin ở trường bạn đang học
- Tỷ lệ lên lớp 出席率.
Chú ý phần này: Nếu bạn đang học ở trường mà trường học tín chỉ thì không cần thiết phải có giấy này, nhìn vào bảng thành tích học tập mà Nyukan sẽ phán đoán. Còn lại tất cả các trường không đào tạo theo dạng tín chỉ thì bắt buộc phải có giấy này.
- Hộ chiếu パスポート.
Hộ chiếu còn hạn nhớ photo 1 bản mang theo.
- Thẻ ngoại kiề在留カード·
1 bản photo + bản gốc mang theo.
- Thẻ học sinh 学生証.
1 bản photo + bản gốc mang theo.
- Giấy tờ chứng minh gửi tiền từ Việt Nam sang.
Có thể in lịch sử nhận tiền nếu chuyển qua ngân hàng, hoặc nếu có người mang sang giúp thì phải có giấy tờ ghi rõ thời gian người đó từ Việt Nam qua và thông tin của người mang hộ.
4. Hướng dẫn viết giấy tờ
Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn visa du học Nhật:
Trang 1,3,4 (Trang 2 không cần còn trang 4,5 thì gửi cho nhà trường viết hộ)
Phần này mình lấy ví dụ người xin gia hạn visa là anh Nguyễn Văn An thông tin bao gồm:
- Họ và Tên: NGUYEN VAN AN.
- Sinh ngày: 2000/01/01
- Nơi sinh: HANOI
- Đang học: Đại học ABC
- và một số thông tin khác liên quan.
Hướng dẫn chi tiết: Hướng dẫn viết đơn xin gia hạn visa du học Nhật (trang 1,3,4)
- Quốc tịch
- Ngày thánh năm sinh
- Tên
- Giới tính
- Nơi sinh
- Tình trạng hôn nhân. (Khoanh 有 nếu bạn đã kết hôn và 無 nếu vẫn độc thân)
- Nghề nghiệp: điền 学生
- Quê cửa hàng ở Việt Nam: có thể ghi bằng tiếng Anh nhưng trong trường hợp này ghi tiếng nhật ベトナムのハノイ.
- Địa chỉ và số điện thoại ở Nhật: Địa chỉ và số điện thoại phải liên hệ được. có rất nhiều trường hợp gọi kiểm tra rồi.
- Số hộ chiếu và thời hạn hộ chiếu : Ghi đúng theo hộ chiếu của mình.
- Tư cách lưu trú: điền 留学. Thời hạn lưu trú và ngày hết hạn xem trên thẻ lưu trú 在留カード của bạn
- Số thẻ lưu trú : Xem thông tin trên thẻ ngoại kiều 在留カード番号 phía trên cùng
- Thời gian gia hạn bạn mong muốn: đến khi tốt nghiệp còn bao nhiêu thời gian thì ghi vào. ở ví dụ này mình ghi là 2 năm.
- Lý do gia hạn: có rất niều kiểu ghi lý do, nhưng lý do vẫn phải là tiếp tục việc học tập tại trường.
- Có lịch sử phạm tội được không: điều này bao gồm cả thời gian ở Việt Nam !. Chỉ có thể là không (無) nếu có chắc không gia hạn được đâu.
- Thành viên gia đình hiện tại đang sinh sống tại Nhật: Nếu có thì khoanh là (有)và ghi rõ thông tin của người đó bao gồm cả thông tin thẻ ngoại kiều. Ở ví dụ này mình ghi là không nên mình không điền.
- Thông tin về trường học bạn đang theo học bao gồm: tên trường, địa chỉ, số điện thoại
- Số năm đi học (tình từ lúc học tiểu học): 18 năm học tại việt Nam + 2 năm học trường tiếng = 20 năm nếu hơn bạn ghi hơn !.
- Bậc học cuối cùng hoặc bậc bạn đang theo học học : (1) tích vào bậc ví dụ: Đại học 大学 (2) điền tên trường, thời gian tốt nghiệp hoặc dự định tốt nghiệp.
- Năng lực tiếng Nhật: Chứng chỉ tiếng nhật : tên loại chứng chỉ đó và số điểm đạt được. Trong phần này còn có các khóa học tiếng nhật khác nếu có bạn điền thêm và ghi rõ tên khóa học và thời gian theo học.
- Lịch sử học tại trường tiếng Nhật: Ghi rõ tên trường và thời gian theo học
- Phần thông tin về nguồn gốc số tiền bạn chi phí cho việc học tập và sinh hoạt.
(1) Tích và điền số tiền hỗ trợ tài chính khi theo học ở Nhật:
tiền do bạn kiếm được, tiền từ nước ngoài hỗ trợ, tiền do người hỗ trợ ở Nhật, học bổng.
(2) Trường hợp nhận tiền chuyển từ nước ngoài: Bao gồm tiền gửi qua ngân hàng hoặc có người cầm hộ sang: ghi rõ số tiền nhận được
(3) Thông tin người trợ cấp cho bạn bao gồm:
① Thông tin người hỗ trợ (tên, địa chỉ, nghề nghiệp, thu nhập)
② Quan hệ của người hỗ trợ với người làm đơn (trong trường hợp bạn tích vào ô có người hỗ trợ tài chính)
③Thông tin đơn vị đoàn thể cấp học bống (trong trường hợp bạn nhận học bổng).
- Nếu bạn đang làm thêm thì khoanh là có và điền thông tin về chỗ làm và thu nhập của bạn vào.
- Dự định của bạn sau khi tốt nghiệp của bạn là gì: 帰国 (về nước) 日本での進学 (học tiếp ở Nhật) 日本での就職 (Đi làm ở Nhật) その他 (dự định khác)
- Người bảo lãnh ở Nhật (Nếu bạn đang học cấp 2 hoặc tiểu học) phần mình khoanh màu đỏ.
- Người uỷ quyền ở Nhật (Nếu người uỷ quyền điền đơn hộ bạn) phần mình khoanh màu đỏ.
Sau đó ký tên và ghi rõ ngày tháng làm đơn.
5. Địa chỉ nộp hồ sơ gia hạn visa
Sau khi hoàn thành thủ trọn vẹn giấy tờ trên và kiểm tra lại một lần nữa. Nếu không có vấn đề gì các bạn đem hồ sơ đến nộp tại Cục xuất nhập cảnh gần nhất.
Danh sách cục xuất nhập cảnh (nyukan) tại Nhật( công tác từ 9:00h – 16:00h từ thứ 2 đến thứ 6):
Khu vực tokyo: 〒108-8255 東京都港区港南5-5-30
Khu vực Nagoya: 〒455-8601 愛知県名古屋市港区正保町5-18
Khu vực Osaka: 〒559-0034 大阪府大阪市住之江区南港北一丁目29番53号
Sendai: 〒983-0842 仙台市宮城野区五輪1-3-20 仙台第二法務合同庁舎
Saporo: 〒060-0042 札幌市中央区大通り西12丁目 札幌第三合同庁舎
Hiroshima: 〒730-0012 広島県広島市中区上八丁堀2-31 広島法務総合庁舎内
Kagawa: 〒760-0033 香川県高松市丸の内1-1 高松法務合同庁舎
Fukuoka: 〒810-0073 福岡県福岡市中央区舞鶴3-5-25 福岡第1法務総合庁舎
Trên đây là một số thông tin chi tiết về hồ sơ gia hạn visa du học Nhật. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từCông ty Luật LVN Group, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: info@lvngroup.vn
Website: lvngroup.vn