Thông tư 32/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và luật sửa đổi, bổ sung một số Điều Luật Thuế giá trị gia tăngbạn về câu hỏi Trong nội dung trình bày này Luật LVN Group sẽ gửi đến các bạn Thông tư số 32/2007/TT-BTC Cùng cân nhắc !!
Thông tư số 32/2007/TT-BTC
1. Thông tư là gì? Ai ra thông tư
Thông tư là cách thức văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng đơn vị ngang bộ ban hành để hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật của đơn vị nhà nước cấp trên.
Thông tư bao gồm: thông tư do một bộ ngành ban hành và thông tư liên tịch do hai hay nhiều bộ, ngành ban hành.
Cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành thông tư đó chính là: Tòa án nhân dân tối cao (cụ thể là Chánh án Tòa án nhân dân tối cao), Viện kiểm sát nhân dân tối cao (cụ thể là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao), Bộ trưởng và Thủ trưởng của các đơn vị ngang bộ.
2. Thông tư có hiệu lực khi nào?
Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 thì một vài nguyên tắc để xác định hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật đó là:
– Ta sẽ dựa vào thông tin được quy định trực tiếp, cụ thể tại một điều luật nào đó trong văn bản quy phạm pháp luật.
– Trong trường hợp, trong văn bản quy phạm pháp luật không có điều khoản cụ thể quy định về ngày, tháng, năm có hiệu lực thì ta sẽ áp dụng cách xác định thời gian có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật đó như sau (theo điều 151 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015):
+ Đối với các văn bản quy phạm pháp luật do đơn vị nhà nước cấp Trung ương ban hành thì thông thường sẽ có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký hoặc kể từ ngày được thông qua văn bản đó.
+ Đối với những văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân ở cấp tỉnh thì hiệu lực của văn bản đó sẽ là sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
+ Còn đối với một số văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tại cấp huyện và cấp xã thì sau 07 ngày tính từ ngày ký ban hành thì văn bản đó sẽ có hiệu lực.
=> Thông tư sẽ có hiệu lực theo ngày, tháng, năm cụ thể được ghi nhận trong chính điểu khoản của thông tư đó hoặc sẽ có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký hay kể từ ngày được thông qua (vì đây là một văn bản do cấp Trung ương ban hành)
3. Căn cứ pháp lý hình thành Thông tư số 32/2007/TT-BTC
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) số 02/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 07/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 1/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
4. Mục lục Thông tư số 32/2007/TT-BTC
A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ GTGT
I- Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT:
II- Đối tượng không chịu thuế GTGT:
B- CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ
CĂN CỨ TÍNH THUẾ GTGT LÀ GIÁ TÍNH THUẾ VÀ THUẾ SUẤT.
I- Giá tính thuế GTGT:
- Thuế suất thuế GTGT:
III. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng.
- Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ:
C- ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ
I- Đăng ký nộp thuế:
II- Kê khai thuế GTGT phải nộp NSNN:
III- Nộp thuế GTGT:
D- HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I- Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT:
II – Hồ sơ hoàn thuế GTGT:
III – Trách nhiệm của đối tượng được hoàn thuế GTGT:
IV – Thẩm quyền và trình tự giải quyết hoàn thuế GTGT:
Đ- NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ
E- XỬ LÝ VI PHẠM
I-Xử lý vi phạm về thuế:
II- Thẩm quyền xử lý vi phạm về thuế:
G- KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU THI HÀNH
H- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I- Tổ chức thu thuế GTGT:
II- Hiệu lực thi hành:
Trên đây là nội dung của thông tư 32/2007/TT-BTC Luật LVN Group xin gửi đến các bạn đọc, hi vọng đây là những thông tin bổ ích giúp các bạn trong quá trình nghiên cứu. Nếu còn vấn đề câu hỏi đến các nội dung liên quan vui lòng liên hệ công ty Luật LVN Group qua website hoặc hotline của chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và trả lời !. Xin cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm đến nội dung trình bày của chúng tôi hãy theo dõi chúng tôi để biết nhiều thông tin hữu ích nữa !!