Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023]

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023]

Được đưa con đi du lịch, du học nước ngoài hẳn là một trải nghiệm tuyệt vời với những đứa trẻ và cả gia đình của bạn. Gần đây, nhiều phụ huynh đã cho con được đi du lịch nước ngoài cùng gia đình; hoặc cho con tham gia những khóa du học hè, du học Tết với bạn bè để con có những chuyến đi đáng nhớ và thực sự có ích. Nếu bạn đang có một kế hoạch như vậy, thì nhất định phải nghĩ đến việc làm hộ chiếu cho con. Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023] Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nội dung này trong nội dung trình bày dưới đây.

Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023] [Chi tiết 2023]

1. Hộ chiếu công vụ hết hạn có gia hạn được được không?

Căn cứ theo hướng dẫn tại điểm d khoản 2 Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019:

“Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước2. Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;…”Vì vậy, đối với hộ chiếu công vụ ở trong nước thì chỉ được gia hạn khi còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng, còn trong trường hợp hộ chiếu công vụ đã hết hạn thì không thể thực hiện việc gia hạn mà phải làm thủ tục cấp mới.

2. Hồ sơ và thủ tục gia hạn hộ chiếu công vụ ở trong nước gồm những giấy tờ gì và thực hiện thế nào?

Về hồ sơ, giấy tờ gia hạn hộ chiếu công vụ thực hiện theo Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019. Căn cứ:

“Điều 12. Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước
1. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền trọn vẹn thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này tại Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
2. Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của đơn vị, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
b) Văn bản đồng ý của đơn vị, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này;
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của đơn vị quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
đ) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
e) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và xuất trình bản chính để đối chiếu;
g) Giấy giới thiệu của đơn vị, tổ chức đối với trường hợp người uỷ quyền nộp thay; người uỷ quyền nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
3. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
4. Trong thời hạn 05 ngày công tác kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc đơn vị được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp, gia hạn hộ chiếu thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
5. Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với đơn vị theo hướng dẫn tại khoản 4 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.”Trong trường hợp bạn muốn được gia hạn hộ chiếu công vụ thì sẽ phải thực hiện các thủ tục theo hướng dẫn trên, bạn cân nhắc để biết thêm chi tiết.

3. Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Nghị định 136/2007/NĐ-CP Về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, có quy định về thời hạn của hội chiếu công vụ như sau:

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có giá trị không quá 5 năm tính từ ngày cấp. Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ được gia hạn một lần, tối đa không quá 3 năm. Việc gia hạn phải thực hiện trước khi hộ chiếu hết hạn ít nhất 30 ngày;

Bên cạnh đó, Nghị định cũng có quy định thêm như sau:

– Hộ chiếu phổ thông có giá trị không quá 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn;

– Thời hạn của hộ chiếu quốc gia cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi hoặc cấp cho công dân kèm theo trẻ em dưới 14 tuổi thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định này.

Trên đây là nội dung Hộ chiếu công vụ có thời hạn bao lâu? [Mới nhất 2023] [Chi tiết 2023]. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com