Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất – Luật LVN Group - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất – Luật LVN Group

Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất – Luật LVN Group

Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép là theo dõi chế độ nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng và nghỉ không hưởng lương của cán bộ, công chức, chuyên viên nhà nước, công ty, của sinh viên, học sinh,…Mời các bạn cùng cân nhắc.

Mẫu Sổ theo dõi nghỉ phép năm cập nhật mới nhất

1. Những nội dung cơ bản trong file excel theo dõi nghỉ phép

Nội dung cơ bản trong file excel theo dõi nghỉ phép gồm những gì?

Nội dung cơ bản cần có trong file excel theo dõi nghỉ phép thông thường sẽ gồm thông tin cá nhân của chuyên viên, lý do nghỉ và những thông tin nội bộ trong công ty như mã chuyên viên, email công tác, … Nhằm giúp cho các bạn đọc có cái nhìn tổng quan hơn thì FASTDO gửi tới một bảng những nội dung cần có trong file excel theo dõi nghỉ phép.

2. Mẫu file excel theo dõi nghỉ phép chi tiết nhất

Mẫu sổ theo dõi nghỉ phép

Nội dung chi tiết mẫu sổ theo dõi nghỉ phép mời các bạn cân nhắc như sau:

SỔ THEO DÕI NGHỈ PHÉP NĂM…………

3. Số ngày nghỉ phép năm

Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 quy định nghỉ hằng năm với người lao động như sau:

  • Người lao động công tác đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
  • 12 ngày công tác đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
  • 14 ngày công tác đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Bộ luật lao động 2012 trước đây quy định số ngày nghỉ phép hằng năm là 14 ngày công tác đối với người làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người công tác ở những nơi có có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc lao động chưa thành niên hoặc lao động là người khuyết tật);
  • 16 ngày công tác đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Bộ luật lao động 2012 trước đây quy định số ngày nghỉ phép hằng năm là 16 ngày công tác đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc người công tác ở những nơi có điều kiện sinh sống đặc biệt khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành).
  • Người lao động công tác chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng công tác.
  • Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
  • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
  • Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.
  • Cứ đủ 05 năm công tác cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 113 của Bộ luật này được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

4. Thời gian công tác để tính số ngày nghỉ phép năm

Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về thời gian được coi là thời gian công tác để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động như sau:

  • Thời gian học nghề, tập nghề theo hướng dẫn tại Điều 61 của Bộ luật Lao động2019 nếu sau khi hết thời gian học nghề, tập nghề mà người lao động công tác cho người sử dụng lao động (theo hướng dẫn trước ngày 01/01/2021, thời gian được coi là thời gian công tác để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian học nghề, tập nghề để công tác cho người sử dụng lao động theo cam kết trong hợp đồng học nghề, tập nghề).
  • Thời gian thử việc nếu người lao động tiếp tục công tác cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.
  • Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương theo khoản 1 Điều 115 của Bộ luật Lao động
  • Thời gian nghỉ việc không hưởng lương nếu được người sử dụng lao động đồng ý nhưng cộng dồn không quá 01 tháng trong một năm.
  • Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cộng dồn không quá 6 tháng.
  • Thời gian nghỉ do ốm đau nhưng cộng dồn không quá 02 tháng trong một năm.
  • Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản theo hướng dẫn của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
  • Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở mà được tính là thời gian công tác theo hướng dẫn của pháp luật (theo hướng dẫn trước ngày 01/01/2021, thời gian được coi là thời gian công tác để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian nghỉ để hoạt động công đoàn theo hướng dẫn của pháp luật về công đoàn).
  • Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của người lao động.
  • Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động (Nghị định 145/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định thời gian được coi là thời gian công tác để tính số ngày nghỉ hằng năm của người lao động là thời gian bị tạm giữ, tạm giam nhưng được trở lại công tác do được đơn vị nhà nước có thẩm quyền kết luận không phạm tội.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com