Thủ tục thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc

Thủ tục thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc

Quy định về đăng ký thủ tục doanh nghiệp, trường hợp muốn thành lập chi nhánh công ty đặt tại tỉnh khác tỉnh đang đặt trụ ở chính, theo nghị định 108/2018/NĐ-CP, nghị định mới sửa đổi bổ sung nghị định 78/2015/NĐ-CP, có hiệu lực ngày 10/10/2018. Có thể đăng ký thành lập chi nhánh công ty tại tỉnh khác. Vậy thủ tục thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc thế nào? Mời bạn đọc theo dõi nội dung trình bày sau đây của LVN Group.

Thủ tục thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc

1. Thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh thế nào?

Quy định về đăng ký thủ tục doanh nghiệp, trường hợp muốn thành lập chi nhánh công ty đặt tại tỉnh khác tỉnh đang đặt trụ ở chính, theo nghị định 108/2018/NĐ-CP, nghị định mới sửa đổi bổ sung nghị định 78/2015/NĐ-CP, có hiệu lực ngày 10/10/2018. Có thể đăng ký thành lập chi nhánh công ty tại tỉnh khác.
“2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh:
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh. Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:
a) Mã số doanh nghiệp;
b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
c) Tên, địa chỉ địa điểm kinh doanh;
d) Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh;
đ) Họ, tên, nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
e) Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.”
Tức Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Doanh nghiệp chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đặt chi nhánh.
Tuy nhiên, theo hướng dẫn của nghị định mới 108/2018/NĐ-CP, thì đã có sửa đổi, không quy định về việc chỉ được lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trị sở chính, rằng có thể thành lập chi nhánh, địa điểm kinh doanh tại tỉnh, thành phố khác.

“9. Sửa đổi khoản 2 Điều 33 như sau:

“2. Thông báo lập địa điểm kinh doanh:

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày công tác, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.”

Theo đó, Hồ sơ bao gồm có:

– Thông báo thành lập chi nhánh khác tỉnh (theo mẫu tại phụ lục thông tư số 14/2010/TT– BKH)

– Biên bản họp hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh

– Quyết định của Hội đồng quản trị

– Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chinh nhánh

Bản sao CMND của người đứng đầu chi nhánh và Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty.

– Bản sao Điều lệ của công ty (Trường hợp này có thể linh động nếu không có)

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty khác tỉnh:

– Soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh và nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

– Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để yêu cầu mã số chi nhánh, sau đó cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh trong thời hạn 07 ngày công tác.

– Trong thời hạn 07 ngày công tác, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Một số lưu ý:

– Thành lập chi nhánh khác tỉnh phải có con dấu và hóa đơn riêng! (chi nhánh chỉ cần nộp thuế môn bài, thuế GTGT phát sinh, còn thuế TNDN và TNCN thì cty đóng) -> Cần làm thủ tục xin cấp dấu và in hóa đơn.

– Nếu chi nhánh hạch toán phụ thuộc thì công ty mẹ đóng cửa thì chi nhánh cũng đóng theo.

2. Hướng dẫn thành lập chi nhánh hay văn phòng uỷ quyền

“Điều 45. Chi nhánh, văn phòng uỷ quyền và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp (Luật doanh nghiệp 2014)

1. Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng uỷ quyền theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

2. Văn phòng uỷ quyền là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ uỷ quyền theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.”

Điều 33. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, thông báo lập địa điểm kinh doanh

“1. Hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền:

Khi đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng uỷ quyền, doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng uỷ quyền. Nội dung Thông báo gồm:

a) Mã số doanh nghiệp;

b) Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;

c) Tên chi nhánh, văn phòng uỷ quyền dự định thành lập;

d) Địa chỉ trụ sở chi nhánh, văn phòng uỷ quyền;

đ) Nội dung, phạm vi hoạt động của chi nhánh, văn phòng uỷ quyền;

e) Thông tin đăng ký thuế;

g) Họ, tên; nơi cư trú, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng uỷ quyền;

h) Họ, tên, chữ ký của người uỷ quyền theo pháp luật của doanh nghiệp.”

Kèm theo thông báo quy định tại khoản này, phải có

– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của chủ sở hữu công
ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng uỷ quyền;

– Bản sao hợp lệ quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh văn phòng uỷ quyền;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đứng đầu chi nhánh, văn phòng uỷ quyền.

Căn cứ vào quy định trên thì khi thành lập chi nhánh, công ty của bạn cần phải có mã số doanh nghiệp, thông tin đăng ký thuế và các giấy tờ tùy thân của người đứng đầu chi nhánh… Vì vậy, để thành lập chi nhánh, công ty của bạn cần phải có mã số thuế, con dấu riêng, hoạch toán riêng.

Trên đây là những thông tin LVN Group muốn chia sẻ đến bạn đọc về thành lập chi nhánh khác tỉnh hạch toán phụ thuộc. Trong quá trình nghiên cứu, nếu quý khách hàng có bất kỳ câu hỏi cần hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và trả lời.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com