Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023

Luật Du lịch Việt Nam 2017 được ban hành ngày 19 tháng 6 năm 2017, có hiệu lực thi hành vào ngày 1 tháng 1 năm 2018, quy định về tài nguyên du lịch, phát triển sản phẩm du lịch và hoạt động du lịch; quyền, nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; quản lý nhà nước về du lịch. Bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cân nhắc thông tin về Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023.Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023

Câu 1. Trình bày khái niệm về du lịch:

  1. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan nghiên cứu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  2. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến nghỉ của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan nghiên cứu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  3. Du lịch là các hoạt động có liên quan đến tham quan, nghiên cứu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định
  4. Là các hoạt động  của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghiên cứu, nghiên cứu giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 2. Trình bày khái niệm về hoạt động du lịch.

  1. Hoạt động du lịch là hoạt động của đơn vị nhà nước, tổ chức cá nhân kinh doanh (KD) du lịch (DL), cộng đồng dân cư, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan. đến du lịch
  2. Hoạt động du lịch là hoạt động của mọi người khi đi tham quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
  3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách sạn, tổ chức cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch
  4. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cộng đồng dân cư, đơn vị tổ chức, cá nhân có liên quan đến du lịch.

Câu 3. Trình bày khái niệm về luật du lịch.

  1. Luật du lịch quy định của đơn vị nhà nước về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền  và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  2. Luật du lịch tổng thể các quy định của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  3. Luật du lịch quy định của Nhà nước có về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan đến du lịch.
  4. Luật du lịch quy định của đơn vị Nhà nước có thẩm quyền về tài nguyên du lịch và hoạt động du lịch, quyền và nghĩa vụ của khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động liên quan dến du lịch.

Câu 4. Những cá nhân tổ chức nào là chủ thể của luật du lịch?

  1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam, đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; hiệp hội du lịch
  2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài  hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài.
  3. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động du lịch trên lãnh thỏ Việt Nam; đơn vị, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch.
  4. Tất cả các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam; đơn vị tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; tổ chức, cá nhân Việt Nam kinh doanh du lịch ở nước ngoài; hiệp hội du lịch.

Câu 5. Trình bày các loại hình kinh doanh du lịch.

  1. Kinh doanh nhà hàng, khách sạn; Kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  2. Kinh doanh lữ hành; kinh doanh vận tải hành khách; kinh doanh phát triển khu du lịch, nghỉ dưỡng; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  3. Kinh doanh lữ hành; Kinh doanh nhà trọ; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch. khu nghỉ mát; kinh doanh dịch vụ du lịch khác.
  4. Kinh doanh lữ hành; kinh doanh lưu trú du lịch; kinh doanh vận chuyển khách du lịch; kinh doanh phát triển khu du lịch, điểm du lịch; kinh dịch vụ du lịch khác.

Câu 6. Theo luật du lịch, kinh doanh lữ hành (LH) là gì?

  1. Thiết kế chương trình, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
  2. Tổ chức thực hiện một phân hoặc toàn bộ chương trình cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp.
  3. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương  trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời.
  4. Xây dựng, bán và tổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình du lịch cho khách du lịch nhằm mục đích kiếm lời. Tổ chức, cá nhân kinh doanh lữ hành phải thành lập doanh nghiệp

Câu 7. Kinh doanh lữ hành bao gồm các loại hình kinh doanh nào?

  1. Kinh doanh khách sạn kết hợp kinh doanh lữ hành.
  2. Kinh doanh lữ hành và tổ chức các cuộc tham quan quốc tế
  3. Kinh doanh lữ hành nội địa và kinh doanh lữ hành quốc tế
  4. Kinh doanh lữ hành trong nước kết hợp kinh doanh lữ hành quốc tế

Câu 8. Các điều kiện để kinh doanh lữ hành nội địa.

  1. Có đăng ký kinh doanh lữ hành nội đại, có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt dộng kinh doanh lữ hành nội địa phaỉ có thời gian ít nhất ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
  2. Có đăng ký kinh doanh lữ hành; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất 7 năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành.
  3. Có đăng kí kinh doanh ngành nghề du lịch; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa phải có thời gian ít nhất ba năm hoạt đọng trong lĩnh vực du lịch
  4. Có dăng kí thành lập doanh nghiệp; có phương án kinh doanh; có chương trình du lịch cho khách; người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành nôi địa phải có thời gian ba năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành

Câu 9. Quyền của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  1. Tự xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  2. Xây dựng, quảng bá, bán và tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  3. Xây dựng, quảng bá du lịch, tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa
  4. Tổ chức thực hiện các chương trình du lịch cho khách du lịch nội địa

Câu 10. Nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh lữ hành nội địa?

  1. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  2. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách du lịch có yêu cầu; không được ăn chặn của khách;  phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
  3. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; tôn trọng khách du lịch; chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc
  4. Mua bảo hiểm cho khách du lịch nội địa trong thời gian thực hiện chương trình du lịch khi khách có yêu cầu; thực hiện các cam kết với khách du lịch;  chấp hành, phổ biến và hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật, giữ gìn bản sắc văn hóa, thuần phong mỹ tục của dân tộc dân tộc

Câu 11. Các điều kiện kinh doanh lữ hành quốc tế?

  1. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do đơn vị nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất ba hướng dẫn viên dược cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo hướng dẫn của chính phủ.
  2. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất năm năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên dược cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo hướng dẫn của chính phủ.
  3. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do đơn vị nhà nước ở trung ương cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất hai năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất hai hướng dẫn viên; có tiền kí quỹ theo hướng dẫn của chính phủ.
  4. Có giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế do đơn vị nhà nước có thẩm quyền cấp, có phương án kinh doanh lữ hành, có chương trình du lịch cho khách du lịch quốc tế. Người điều hành hoạt động kinh doanh lữ hành quốc tế phải có thời gian ít nhất bốn năm hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; có ít nhất năm hướng dẫn viên dược cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; có tiền kí quỹ theo hướng dẫn của chính phủ

Câu 12. Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế phải có ít nhất mấy hướng dẫn viên?

  1. Bốn
  2. Ba
  3. Năm
  4. Bảy

Câu 13. Người điều hành kinh doanh lữ hành quốc tế phải có điều kiện gì về nghiệp vụ?

  1. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm
  2. Có thời gian công tác trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất hai năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm có giấy xác nhận của ủy ban nhân dân
  3. Có thời gian điều hành trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất ba năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bốn năm, có giấy xác nhận của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã công tác
  4. Có thời gian công tác trong lĩnh vực lữ hành nội địa ít nhất năm năm, trong lĩnh vực lữ hành quốc tế ít nhất là bảy năm, có giấy xác nhận của đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp nơi người đó đã công tác.

Câu 14. Phạm vi kinh doanh theo giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế bao gồm:

  1. Kinh doanh lữ hành ở ngoài lãnh thổ Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.
  2. Tổ chức đưa đón khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài
  3. Kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài.
  4. Kinh doanh lữ hành đối với khách nước ngoài vào Việt Nam và kinh doanh đối với khách Việt Nam đi du lịch ra nước ngoài.

Câu 15. Những trường hợp không cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  1. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính từ 2 lần trở lên hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế
  2. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hình sự hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời gian cấp giấy phép.
  3. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 12 tháng tính đến thời gian cấp giấy phép
  4. Hoạt động kinh doanh lữ hành trái pháp luật đã bị xử phạt hành chính hoặc doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế trong thời gian chưa quá 2 năm tính đến thời gian cấp giấy phép

Câu 16. Những trường hợp phải thu hồi giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  1. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 12 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  2. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 năm liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  3. Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 2 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch
  4. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động; doanh nghiệp không kinh doanh lữ hành quốc tế trong 18 tháng liên tục; doanh nghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định của luật du lịch

Câu 17. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gồm:

  1. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  2.  Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy đăng kí kinh doanh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành; giấy chứng nhận tiền kí gửi.
  3. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao hộ khẩu, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành
  4. Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế. Bản sao giấy khai sinh, phương án kinh doanh, chương trình du lịch cho khách quốc tế; giấy tờ chứng minh thời gian hoạt động của người hoạt động điều hành; bản sao thẻ hướng dẫn viên và hợp đồng hướng dẫn viên với doanh nghiệp lữ hành, giấy chứng nhận tiền kí gửi.

Câu 18. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế gửi đến đơn vị nào?

  1. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến đơn vị nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi đơn vị đặt trụ sở chính.
  2. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến đơn vị nhà nước về du lịch cấp huyện nơi giám đốc doanh nghiệp cư trú.
  3. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  4. Gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế đến đơn vị nhà nước về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt chi nhánh.

Câu 19. Cơ quan nhà nước nào cấp phép kinh doanh lữ hành quốc tế?

  1. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp có hộ khẩu thường trú.
  2. Sở du lịch tỉnh, nơi chủ doanh nghiệp cư trú
  3. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh
  4. Sở du lịch tỉnh, nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính

Câu 20. Trường hợp từ chối cấp giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế, người nộp đơn có quyền gì?

  1. Khiếu nại lên đơn vị quản lý du lịch của tỉnh
  2. Khiếu nại lên Tổng cục du lịch
  3. Khiếu nại lên Chính phủ
  4. Khiếu nại lên chủ tịch quốc hội.

Trên đây là nội dung Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm môn luật du lịch 2023. Cảm ơn quý bạn đọc đã quan tâm và theo dõi nội dung trình bày của chúng tôi. Mong rằng nội dung trình bày sẽ gửi tới cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích về nội dung này. Nếu có câu hỏi hay cần tư vấn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với công ty luật LVN Group để chúng tôi có thể trả lời và tư vấn cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com