Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc?

Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc?

Đang có ý định nghỉ việc mà chưa tìm được lý do nào hợp lý để không mất lòng cấp trên và giữ gìn được hình ảnh với đồng nghiệp cũ. Quyết định thôi việc là văn bản cần thiết mà bất cứ đơn vị tuyển dụng, sử dụng lao động nào cũng đều có lúc cần dùng đến. Vậy Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu qua nội dung trình bày dưới đây!

Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc?

1. Giấy quyết định thôi việc dùng để làm gì ?

Giấy Quyết định thôi việc là một loại văn bản được sử dụng trong các công ty, doanh nghiệp, đơn vị nào đó để quyết định cho cá nhân nào để nghỉ việc tại đó, theo đó việc nghỉ việc của lao động có thể do ý chí của bên người lao động hoặc bên người sử dụng lao động.

2. Doanh nghiệp được cho người lao động thôi việc trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 34 Bộ luật Lao động năm 2019, người sử dụng lao động có thể cho người thôi việc nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

1 – Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp phải gia hạn hợp đồng cho người lao động là thành viên Ban lãnh đạo tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ.

2 – Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

3 – Thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.

4 – Người lao động bị phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo hướng dẫn, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định đã có hiệu lực.

5 – Người lao động là người nước ngoài công tác tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định có hiệu lực.

6 – Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

7 – Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị ra thông báo không có người uỷ quyền theo pháp luật.

8 – Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

9 – Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.

10 – Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.

11 – Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã.

12 – Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với lao động nước ngoài công tác tại Việt Nam.

13 – Thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc.

3. Những nội dung cần thiết trong quyết định thôi việc 

Quyết định cho nghỉ việc đúng chuẩn sẽ bao gồm những nội dung cơ bản sau đây:

  • Quốc ngữ
  • Tiêu đề
  • Các căn cứ luật quy định
  • Thông tin người lao động mà doanh nghiệp cho thôi việc: Họ tên, chức vụ, bộ phận
  • Thời gian cho thôi việc
  • Lý do cho thôi việc
  • Các cá nhân/ bộ phận liên quan áp dụng thi hành
  • Chữ ký và đóng dấu của ban lãnh đạo, phòng hành chính nhân sự
  • Nơi nhận thông báo quyết định cho nghỉ việc

4. Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc?

Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP:

 Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác:

a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

b) Quyết định thôi việc;

c) Quyết định sa thải;

d) Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

đ) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng công tác;

e) Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

g) Xác nhận của đơn vị nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

h) Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật và người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với đơn vị thuế, đơn vị công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người uỷ quyền theo pháp luật hoặc không có người được người uỷ quyền theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày công tác kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

i) Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

5. Mẫu quyết định thôi việc chuẩn nhất

1/ Mẫu quyết định thôi việc dành cho công chuyên viên chức

QUYẾT ĐỊNH

V/v Cho thôi việc đối với cán bộ chuyên viên

[CHỨC DANH] [TÊN CÔNG TY]

  • Căn cứ vào quyết định số:………………, ngày……………….. về việc thành lập ………………;
  • Căn cứ văn bản quy định phân công, phân cấp về việc quản lý cán bộ;
  • Xét đơn xin nghỉ việc của Ông/Bà……………………………… là cán bộ chuyên viên của…………………………………………………………………………………………………;
  • Xét quá trình tham gia công tác từ ngày …………………………………………………………..;
  • Xét đề nghị của Ông (Bà) Trưởng phòng Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay chấp thuận giải quyết cho Ông (Bà) ……………………………………….. cán bộ chuyên viên thuộc …………………………………….. được thôi việc kể từ ngày………………………………..

Điều 2: Ông (Bà) ………………………………… được hưởng trợ cấp thôi việc là [SỐ THÁNG] tháng lương và các khoản phụ cấp, trợ cấp (nếu có) theo chế độ hiện hành.

Điều 3: Các Ông (Bà) Trưởng phòng Hành chính, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng Kế toán – Tài chính, Trưởng [PHÒNG, BAN] và Ông (Bà) …………………………. có trách nhiệm thi hành quyết định này.

2/ Mẫu quyết định cho nghỉ việc chuyên viên công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——-oOo——-

QUYẾT ĐỊNH

V/v Cho thôi việc/nghỉ việc

GIÁM ĐỐC CÔNG TY TNHH/CỔ PHẦN……………………………

  • Căn cứ Bộ Luật Lao Động;
  • Căn cứ Hợp đồng lao động đã ký ngày………………………………………..;
  • Xét đơn xin nghỉ việc của Ông (Bà) ……………………………………………

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay cho Ông (Bà) ……………………………… giữ chức vụ ……………………… được nghỉ việc kể từ ngày………………………………..

Điều 2: Ông (Bà) ………………………………… và các Ông (Bà) Trưởng phòng HCNS và các bộ phận có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

6. Hoàn tất hồ sơ nhận trợ cấp thôi việc

Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 145 hướng dẫn Điều 46 BLLĐ năm 2019, người lao động được chi trả trợ cấp thôi việc nếu đã công tác thường xuyên cho người sử dụng lao động từ đủ 12 tháng trở lên và chấm dứt hợp đồng lao động (HĐLĐ) theo một trong các căn cứ sau:

  • Do hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp phải gia hạn cho người lao động là thành viên Ban lãnh đạo tổ chức uỷ quyền người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn HĐLĐ (trước đó là trừ trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn HĐLĐ);
  • Hoàn thành công việc theo hợp đồng;
  • Các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không được trả tự do (trước đó quy định là đang bị kết án tù giam), tử hình. Hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng theo bản án, quyết định của Toà án;
  • Người lao động chết. Bị tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Mất tích hoặc đã chết;
  • Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị thông báo không có người uỷ quyền theo pháp luật, người được ủy quyền của người uỷ quyền theo pháp luật (bổ sung thêm);
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hợp pháp.

Theo quy định Điều 46 BLLĐ năm 2019, người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thôi việc thì mỗi năm công tác sẽ được hưởng nửa tháng tiền lương. Công thức tính cụ thể như sau:

Tiền trợ cấp thôi việc = 1/2 x Thời gian công tác để tính trợ cấp thôi việc x Tiền lương để tính trợ cấp thôi việc

Trên đây là Trường hợp nào cần bản sao quyết định thôi việc? mà LVN Group muốn giới thiệu đến quý bạn đọc. Hi vọng nội dung trình bày sẽ hỗ trợ và giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com