So sánh bản sao và bản photo công chứng - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - So sánh bản sao và bản photo công chứng

So sánh bản sao và bản photo công chứng

Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận (i) tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (ii) Tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Đồng thời đó Công chứng là chứng nhận tính xác thực của hợp đồng được giao kết và các giấy tờ từ bản gốc được xác lập trong quan hệ dân sự, kinh tế, thương mại và quan hệ xã hội khác. Hãy theo dõi nội dung trình bày dưới đây mà LVN Group chia sẻ để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

bản sao và bản photo công chứng

1. Bản sao là gì? Giá trị pháp lý của bản sao

Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc (khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Theo đó, có thể có nhiều bản sao được hình thành từ một bản chính bằng cách: Chụp ảnh, photo, scan, đánh máy…

Song chỉ có bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao chứng thực từ bản chính là có giá trị sử dụng thay cho bản chính (khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015). Căn cứ,

– Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

– Bản sao được chứng thực từ bản chính theo hướng dẫn tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Bên cạnh đó, theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

– Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

– Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.

2. Giá trị pháp lý của bản sao

Bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc (khoản 6 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Theo đó, có thể có nhiều bản sao được hình thành từ một bản chính bằng cách: Chụp ảnh, photo, scan, đánh máy…

Song chỉ có bản sao được cấp từ sổ gốc và bản sao chứng thực từ bản chính là có giá trị sử dụng thay cho bản chính (khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP). Căn cứ:

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính theo hướng dẫn tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Bên cạnh đó, theo Điều 6 Nghị định 23/2015/NĐ-CP:

  • Trường hợp pháp luật quy định nộp bản sao thì đơn vị, tổ chức có trách nhiệm tiếp nhận bản sao, không được yêu cầu bản sao có chứng thực nhưng có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
  • Cơ quan, tổ chức tiếp nhận bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính, trừ trường hợp có căn cứ về việc bản sao giả mạo, bất hợp pháp thì yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc tiến hành xác minh, nếu thấy cần thiết.

3. Bản sao khác gì bản photo công chứng?

Photo công chứng” là một cụm từ được người dân thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống mà đúng ra phải gọi là photo chứng thực.

Nếu như bản sao là bản chụp từ bản chính hoặc bản đánh máy có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc thì photo chứng thực là bản sao đã được đơn vị có thẩm quyền xác định là đúng, chính xác so với bản chính. Tức là bản photo chứng thực có giá trị pháp lý cao hơn.

Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch chỉ ra rằng:

+ Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính theo hướng dẫn tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Trên thực tiễn, các đơn vị, đơn vị trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính đều yêu cầu gửi tới bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc. Nếu yêu cầu cấp bản sao thông thường thì yêu cầu có bản chính để đối chiếu.

4. Các loại bản sao công chứng sử dụng thay cho bản chính

Không phải bất cứ bản sao nào cũng được sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch. Chỉ những loại bản sao sau đây mới có chức năng đó:

  • Bản sao được cấp từ sổ gốc: Cấp bản sao từ sổ gốc là việc đơn vị, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung trọn vẹn, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính: Chứng thực bản sao từ bản chính là việc đơn vị, tổ chức có thẩm quyền căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính. Cơ quan có thẩm quyền chứng thực bản sao từ bản chính là Phòng Tư pháp cấp huyện; UBND cấp  xã, phường, thị trấn; Cơ quan công chứng; Cơ quan ngoại giao.

Trong thực tiễn cuộc sống, khi các đơn vị, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu gửi tới bản sao thay cho bản chính, bạn phải gửi tới bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính này chứ không phải bản chụp, bản photo.

Hy vọng nội dung trình bày trên đã gửi tới những thông tin chi tiết và cụ thể về bản sao và bản photo công chứng. Nếu có những câu hỏi hay câu hỏi liên quan đến các vấn đề pháp lý hãy liên hệ Công ty Luật LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com