Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền?

Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền?

Chứng thực chữ ký là việc đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Điều 5 của Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực. Vậy Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu nội dung trình bày dưới đây.

Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền?

Chứng thực chữ ký số là gì?

Chứng thực chữ ký số là một loại hình dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số gửi tới cho thuê bao để xác thực việc thuê bao là người đã ký số trên thông điệp dữ liệu.

Chứng thực chữ ký số ở đâu?

Chữ ký số được sử dụng trong nhiều hoạt động của doanh nghiệp, từ ký kết văn bản, tài liệu số, giao dịch trực tuyến cho đến thực hiện các thủ tục hành chính, khai nộp thuế, BHXH điện tử,… Chữ ký số được thừa nhận về mặt pháp lý, có giá trị tương đương như chữ ký tay của cá nhân và con dấu của doanh nghiệp. Giá trị pháp lý của chữ ký số được quy định tại Điều 8 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Theo đó, trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn khi đáp ứng các điều kiện sau:

  • Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư sốcó hiệu lực và kiểm tra được bằng khóa công khai ghi trên chứng thư số đó.
  • Chữ ký số được tạo ra bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số do một trong các tổ chức sau đây cấp:
  • Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
  • Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
  • Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
  • Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các đơn vị, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
  • Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời gian ký.

Hiện nay, trên thị trường, số lượng các đơn vị gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là không nhỏ. Điều này tạo ra thuận lợi cho các cá nhân và doanh nghiệp khi tìm kiếm nơi mua chữ ký số, chứng thực chữ ký số.

Tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý cũng như các vấn đề về bảo mật của chữ ký số, người dùng cần lựa chọn những đơn vị uy tín, được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, tiêu biểu như: FastCA, FPTCA, VNPTCA, BkavCA,…

Chứng thực chữ ký số thế nào?

Để được cấp phép gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, pháp luật quy định các đơn vị gửi tới phải đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện về chủ thể

Đơn vị gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

Điều kiện về tài chính

Những điều kiện về tài chính để trở thành đơn vị gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng hợp pháp bao gồm:

  • Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình gửi tới dịch vụ do lỗi của tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và thanh toán chi phí tiếp nhận và duy trì cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi giấy phép
  • Nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư số trọn vẹn (trong trường hợp cấp lại giấy phép).

Điều kiện về nhân sự

  • Doanh nghiệp phải có nhân sự chịu trách nhiệm: Quản trị hệ thống, vận hành hệ thống và cấp chứng thư số, bảo đảm an toàn thông tin của hệ thống
  • Nhân sự vừa đề cập tại quy định trên phải có bằng đại học trở lên, chuyên ngành an toàn thông tin hoặc công nghệ thông tin hoặc điện tử viễn thông.

Điều kiện về kỹ thuật

  • Thiết lập hệ thống thiết bị kỹ thuật đảm bảo các yêu cầu sau:
  • Lưu trữ trọn vẹn, chính xác và cập nhật thông tin của thuê bao phục vụ việc cấp chứng thư số trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực
  • Lưu trữ trọn vẹn, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực, đang tạm dừng và đã hết hiệu lực và cho phép và hướng dẫn người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần
  • Đảm bảo tạo cặp khóa chỉ cho phép mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng
  • Có tính năng cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường mạng
  • Được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet
  • Hệ thống phân phối khóa cho thuê bao phải đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khóa. Trong trường hợp phân phối khóa thông qua môi trường mạng máy tính thì hệ thống phân phối khóa phải sử dụng các giao thức bảo mật đảm bảo không lộ thông tin trên đường truyền.
  • Có phương án kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu đảm bảo an toàn hệ thống thông tin và các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu lực
  • Có các phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Có các phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra
  • Có phương án gửi tới trực tuyến thông tin thuê bao cho Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia, phục vụ công tác quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số
  • Toàn bộ hệ thống thiết bị sử dụng để gửi tới dịch vụ đặt tại Việt Nam
  • Có trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng, chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ, lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người
  • Có quy chế chứng thực theo mẫu quy định tại quy chế chứng thực của Tổ chức gửi tới dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia.

Phí thực hiện chứng thực chữ ký trong hợp đồng ủy quyền bao nhiêu?

Theo mục 4 phần I Quyết định 1024/QĐ-BTP năm 2018 quy định về phí thực hiện chứng thực chữ ký trong hợp đồng ủy quyền như sau:

“4. Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ được)

– Phí:

+ Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

+ Tại đơn vị uỷ quyền: 10 USD/bản

+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).”

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về Chứng thực chữ ký số hết bao nhiêu tiền. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com