Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?

Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?

Hiện nay không có quy định cụ thể về những loại tài liệu cũng như số lượng tài liệu trong hồ sơ dự thầu. Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, hồ sơ dự thầu được lập sẽ gồm có các giấy tờ cơ bản theo yêu cầu của từng gói thầu trong các lĩnh vực khác nhau. Do đó, nhà đầu tư cần chú trọng đến việc kiểm tra giấy tờ, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu. Vậy Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc được không? Bài viết dưới đây của LVN Group hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.

Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?

1. Khái niệm hồ sơ dự thầu

Theo khoản 31 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 thì hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định 63/2014/NĐ-CP, hồ sơ dự thầu hợp lệ khi đáp ứng các điều kiện dưới đây:

a) Có bản gốc hồ sơ dự thầu;

b) Có đơn dự thầu được uỷ quyền hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu; thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do uỷ quyền hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm trong văn bản thỏa thuận liên danh;

c) Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo hướng dẫn trong hồ sơ mời thầu;

d) Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo cách thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được uỷ quyền hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;

đ) Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);

e) Có thỏa thuận liên danh được uỷ quyền hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);

g) Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo hướng dẫn của pháp luật về đấu thầu;

h) Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.

Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

3. Các giấy tờ cần thiết trong hồ sơ dự thầu

3.1. Đối với các gói thầu xây lắp

Theo hướng dẫn về việc lập hồ sơ mời thầu xây lắp quy định tại Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT, các giấy tờ cần có trong hồ sơ dự thầu mà nhà thầu cần chuẩn bị gồm:

– Đơn dự thầu (theo mẫu);

– Thỏa thuận liên danh, nếu đây là trường hợp nhà thầu liên danh;

– Bảo đảm dự thầu;

– Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu;

– Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người sẽ ký vào đơn dự thầu;

– Các tài liệu, chứng cứ để chứng minh năng lực cũng như kinh nghiệm của nhà thầu;

– Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu;

– Đề xuất về giá và các bảng biểu;

– Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế;

– Các tài liệu khác theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, bảng dữ liệu đấu thầu.

3.2. Đối với các gói thầu mua sắm hàng hóa

Quy định về các tài liệu cần thiết trong hồ sơ dự thầu được xác định theo nội dung yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của gói thầu về mua sắm hàng hóa.

Căn cứ, căn cứ theo hướng dẫn tại Thông tư 05/2015/TT-BKHĐT, các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa cũng được thực hiện như gói thầu xây lắp nêu trên.

3.3. Đối với gói thầu về dịch vụ tư vấn

Căn cứ Thông tư 01/2015/TT-BKHĐT có thể xác định, hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn sẽ bao gồm: Hồ sơ đề xuất kỹ thuật và hồ sơ đề xuất tài chính. Trong đó:

– Hồ sơ đề xuất kỹ thuật gồm:

+ Các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu;

+ Tài liệu chứng minh năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu;

+ Đề xuất kỹ thuật đối với gói thầu của nhà thầu;

+ Đơn dự thầu (theo mẫu);

+ Giấy ủy quyền nếu trường hợp uỷ quyền theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho người khác tham gia đấu thầu;

+ Văn bản thỏa thuận liên danh, nếu nhà thầu tham gia dự thầu với tư cách nhà thầu liên danh;

+ Văn bản về Cơ cấu, tổ chức, kinh nghiệm của nhà thầu.

+ Giải pháp và phương pháp luận tổng quát để thực hiện dịch vụ tư vấn do nhà thầu đề xuất;

+ Danh sách chuyên gia tham gia thực hiện dịch vụ tư vấn trong gói thầu này;

+ Lý lịch của những chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu này;

+ Văn bản xác định tiến độ thực hiện công việc;

+ Nội dung khác được nêu tại Bảng dữ liệu đấu thầu.

– Hồ sơ đề xuất tài chính, gồm các giấy tờ:

+ Đơn dự thầu (theo mẫu);

+ Văn bản tổng hợp chi phí thực hiện gói thầu;

+ Thù lao cho chuyên gia tư vấn tham gia vào gói thầu;

+ Nội dung bảng phân tích các chi phí thù lao cho chuyên gia;

+ Chi phí khác cho chuyên gia.

Trên đây là bài viết mà chúng tôi gửi tới đến Quý bạn đọc về Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?Trong quá trình nghiên cứu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn câu hỏi hay quan tâm đến Hồ sơ dự thầu hợp lệ bắt buộc phải có bản gốc?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn và hỗ trợ pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ LVN Group. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com