Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023]

Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023]

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời gian này đến thời gian khác. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023] thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023]

1. Mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023]

– Nếu là Doanh nghiệp kê khai thuế thì sử dụng Mẫu 06/TNCN Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC). (Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú).

2. Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023]

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

3. Kỳ kê khai thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn

Theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019, kỳ tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là theo từng lần phát sinh thu nhập.

4. Khoản thu nhập từ đầu tư vốn nào chịu thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 92/2015 TT-BTC) thì thu nhập từ đầu tư vốn thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

– Tiền lãi nhận được từ việc cho các tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, nhóm cá nhân kinh doanh vay theo hợp đồng vay hoặc thỏa thuận vay, trừ lãi tiền gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng dưới các cách thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các cách thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả trọn vẹn tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

– Cổ tức nhận được từ việc góp vốn mua cổ phần.

– Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh và các cách thức kinh doanh khác theo hướng dẫn của Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã; lợi tức nhận được do tham gia góp vốn thành lập tổ chức tín dụng theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng; góp vốn vào Quỹ đầu tư chứng khoán và quỹ đầu tư khác được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của pháp luật.

Không tính vào thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn đối với lợi tức của doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ.

– Phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

– Thu nhập nhận được từ lãi trái phiếu, tín phiếu và các giấy tờ có giá khác do các tổ chức trong nước phát hành, trừ các trường hợp sau:

+ Thu nhập cá nhân nhận được từ lãi gửi Đồng Việt Nam, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập và hoạt động theo hướng dẫn của Luật các tổ chức tín dụng dưới các cách thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các cách thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả trọn vẹn tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận.

+ Lãi trái phiếu Chính phủ là khoản lãi mà cá nhân nhận được từ việc mua trái phiếu Chính phủ do Bộ Tài chính phát hành.

– Các khoản thu nhập nhận được từ đầu tư vốn dưới các cách thức khác kể cả trường hợp góp vốn đầu tư bằng hiện vật, bằng danh tiếng, bằng quyền sử dụng đất, bằng phát minh, sáng chế.

– Thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu, thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn.

5. Cách tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn

2.1. Đối với cá nhân cư trú

Để xác định cá nhân cư trú, vui lòng xem Tại đây.

a) Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn là thu nhập chịu thuế mà cá nhân nhận được theo mục 1 nêu trên.

b) Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 5%.

c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế:

Thời điểm xác định thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn là thời gian tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế.

Riêng thời gian xác định thu nhập tính thuế đối với một số trường hợp như sau:

– Đối với thu nhập từ giá trị phần tăng thêm của giá trị vốn góp nhận được khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn thì thời gian xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời gian cá nhân thực nhận thu nhập khi giải thể doanh nghiệp, chuyển đổi mô hình hoạt động, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất doanh nghiệp hoặc khi rút vốn.

– Đối với thu nhập từ lợi tức ghi tăng vốn thì thời gian xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời gian cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.

– Đối với thu nhập từ cổ tức trả bằng cổ phiếu thì thời gian xác định thu nhập từ đầu tư vốn là thời gian cá nhân chuyển nhượng cổ phiếu.

– Trường hợp cá nhân nhận được thu nhập do việc đầu tư vốn ra nước ngoài dưới mọi cách thức thì thời gian xác định thu nhập tính thuế là thời gian cá nhân nhận thu nhập.

2.2. Đối với cá nhân không cư trú

Để xác định cá nhân không cư trú, vui lòng xem Tại đây.

Thu nhập tính thuế, thời gian xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập tính thuế, thời gian xác định thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân cư trú tại mục 2.1.

2.3. Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu

Trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cá nhân chưa phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi nhận cổ phiếu. Khi chuyển nhượng số cổ phiếu này, cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, cụ thể như sau:

– Căn cứ để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với thu nhập từ đầu tư vốn:

+ Trường hợp giá chuyển nhượng cổ phiếu nhận thay cổ tức thấp hơn mệnh giá thì tính thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động đầu tư vốn theo giá thị trường tại thời gian chuyển nhượng.

+ Sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu, nếu cá nhân có chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại thì khai và nộp thuế thu nhập cá nhân đối với cổ tức nhận bằng cổ phiếu cho tới khi hết số cổ phiếu nhận thay cổ tức.

Trên đây là nội dung trình bày về Thời hạn nộp mẫu 06/tncn [Mới nhất 2023] mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com