Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023]

Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023]

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời gian này đến thời gian khác. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023] thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.
Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023]

1. Khái niệm thi hành án dân sự 

Khi căn cứ vào quy định của Luật Thi hành án dân sự năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2014, chúng ta có thể hiểu: Về cơ bản thi hành án là sự phối hợp hoạt động của nhiều tổ chức, cá nhân để thi hành án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Quá trình này phải được thực hiện theo một quy trình và thủ tục rất chặt chẽ và chi tiết.
Thi hành án là giai đoạn tiếp theo sau giai đoạn xét xử, có mối quan hệ chặt chẽ, đan xen với các giai đoạn tố tụng trước đó (ví dụ: thi hành quyết định khẩn cấp tạm thời của Tòa án; trong quá trình thi hành án, Chánh án Tòa án, Viện trưởng Viện kiểm sát có thẩm quyền yêu cầu đơn vị thi hành án hoãn thi hành án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án để xét xử lại bản án theo trình tự giám đốc thẩm, tái thẩm …).
Tuy nhiên, hoạt động thi hành án có tính độc lập tương đối, thể hiện ở chỗ nó bắt đầu bằng một quyết định của Thủ trưởng đơn vị thi hành án về việc thi hành án. Các quyết định này có giá trị ràng buộc đối với tất cả các bên có trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan đến việc thi hành án. Cơ quan, tổ chức, công dân trong phạm vi trách nhiệm của mình có nghĩa vụ thi hành, phối hợp thực hiện để thi hành án có hiệu quả. Hoạt động thi hành án phản ánh một đặc điểm chứng tỏ đó không phải là hoạt động tố tụng thuần túy. Ngoài các chủ thể như Tòa án, Viện kiểm sát, chúng ta có thể thấy các chủ thể tham gia giai đoạn thi hành án rất nhiều và đa dạng hơn so với các quá trình tố tụng trước đây, ví dụ như UBND địa phương nơi cư trú của người phải thi hành án; Cơ quan, tổ chức nơi người phải thi hành án công tác…
Bên cạnh đó, cũng có khái niệm về “Hoãn thi hành án” chính là việc chuyển việc thi hành bản án, quyết định dân sự đã có hiệu lực pháp luật sang một thời gian muộn hơn so với thời gian dự định ban đầu. Việc hoãn thi hành án do Thủ trưởng đơn vị thi hành án quyết định bằng văn bản.
Theo quy định tại Điều 26 Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004, Thủ trưởng Cơ quan Thi hành án dân sự có quyền ra quyết định hoãn thi hành án trong các trường hợp đó theo hướng dẫn pháp luật.
Khi có quyết định hoãn thi hành án thì việc tạm hoãn thi hành án không được thi hành cho đến khi hết lý do hoãn thi hành án. Trường hợp hoãn thi hành án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm thì thời hạn tạm đình chỉ thi hành án không quá chín mươi ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn thi hành án. Trong thời hạn ba ngày công tác, kể từ ngày hết điều kiện hoãn thi hành án hoặc hết thời hạn hoãn thi hành án theo yêu cầu của người có thẩm quyền kháng nghị mà không có kháng nghị thì Thủ trưởng đơn vị thi hành án phải ra quyết định tiếp tục thi hành án.

2. Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Thi hành án Dân sự 2008, được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau:

“Điều 36. Ra quyết định thi hành án

1. Thủ trưởng đơn vị thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khi có yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.

2. Thủ trưởng đơn vị thi hành án dân sự có thẩm quyền chủ động ra quyết định thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành đối với phần bản án, quyết định sau:

a) Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án;

b) Trả lại tiền, tài sản cho đương sự;

c) Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước;

d) Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản khác thuộc diện sung quỹ nhà nước;

đ) Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;

e) Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.

Trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được bản án, quyết định quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này, Thủ trưởng đơn vị thi hành án dân sự phải ra quyết định thi hành án.

Đối với quyết định quy định tại điểm đ khoản này thì phải ra ngay quyết định thi hành án.

Đối với quyết định quy định tại điểm e khoản này thì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được quyết định.

3. Quyết định thi hành án phải ghi rõ họ, tên, chức vụ của người ra quyết định; số, ngày, tháng, năm, tên đơn vị, tổ chức ban hành bản án, quyết định; tên, địa chỉ của người phải thi hành án, người được thi hành; phần nghĩa vụ phải thi hành án; thời hạn tự nguyện thi hành án.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án.

Đối với quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải ra ngay quyết định thi hành án.

Đối với quyết định của Tòa án giải quyết phá sản thì phải ra quyết định thi hành án trong thời hạn 03 ngày công tác, kể từ ngày nhận được quyết định.

Đồng thời, trường hợp của bạn không thuộc vào các trường hợp ngoại lệ tại khoản 2 luật này, do đó đơn vị thi hành án sẽ không chủ động thực hiện cưỡng chế thi hành án, mà bạn phải làm thủ tục đề nghị thi hành án.

3. Đơn yêu cầu thi hành án cần có những nội dung thực hiện thế nào?

Căn cứ theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 31 Luật Thi hành án dân sự 2008, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 như sau:

“Điều 31. Tiếp nhận, từ chối yêu cầu thi hành án

2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu;

b) Tên đơn vị thi hành án dân sự nơi yêu cầu;

c) Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;

d) Nội dung yêu cầu thi hành án;

đ) Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;

e) Ngày, tháng, năm làm đơn;

g) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người uỷ quyền hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.

3. Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì đơn vị thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này, có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu.

4. Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, đơn vị thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

5. Cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày công tác, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp sau đây:

a) Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự theo hướng dẫn của Luật này;

b) Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án;

c) Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.”

Vì vậy, trên đây là quy định về nội dung đơn yêu cầu thi hành án bạn căn cứ và thực hiện theo.

4. Chủ thể thi hành án dân sự

Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Luật thi hành án dân sự năm 2008, sửa đổi, bổ sung 2014 có quy định về người được thi hành án như sau:
“Người được thi hành án là cá nhân, đơn vị, tổ chức được hưởng quyền, lợi ích trong bản án, quyết định được thi hành”.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật THADS năm 2008 sửa đổi bổ sung năm 2014 có quy định về người phải thi hành án như sau:
“Người phải thi hành án là cá nhân, đơn vị, tổ chức phải thực hiện nghĩa vụ trong bản án, quyết định được thi hành”.
Trên đây là nội dung trình bày về Thời hạn ra quyết định thi hành án theo yêu cầu là bao lâu? [2023] mời bạn đọc thêm cân nhắc và nếu có thêm những câu hỏi về nội dung trình bày này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp… hãy liên hệ với LVN Group theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. LVN Group đồng hành pháp lý cùng bạn.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com