Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023]

Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023]

Visa hay còn gọi là thị thực là loại giấy tờ do đơn vị có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Do đó, để người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa và các giấy tờ khác theo hướng dẫn, trừ trường hợp được miễn visa theo hướng dẫn. Hôm nay LVN Group sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023]. Cùng LVN Group nghiên cứu ngay sau đây bạn ! !

Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023]

1. Thời hạn visa là gì ?

Thời hạn của visa là khoảng thời gian nhất định mà người nước ngoài có quyền được tạm trú, xuất nhập cảnh tại quốc gia mà mình không có quốc tịch. Thời hạn của visa thông thường sẽ được ghi trên tờ visa hoặc trên con dấu lưu trú được đóng bởi sân bay, Đại sứ cửa hàng/Lãnh sự cửa hàng hoặc của Cơ quan xuất nhập cảnh trung ương và địa phương.

Cá nhân người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam với rất nhiều mục đích khác nhau như công tác, đầu tư kinh doanh, du lịch,du học , công tác … Theo quy định của nhà nước Việt Nam, với từng mục đích nhập cảnh sẽ xin cấp loại thị thực/ visa phù hợp, đồng nghĩa với việc từng loại visa khác nhau sẽ có thời hạn tạm trú, xuất nhập cảnh vào Việt Nam tương ứng

2. Thời hạn thực thi vào Việt Nam thế nào ?

Theo luật xuất nhập cảnh, tùy vào từng mục đích nhập cảnh của người nước ngoài mà có ký hiệu visa riêng cho từng đối tượng và thời hạn visa cụ thể như sau:

– Visa LS cấp cho luật sư là người nước ngoài muốn công tác tại Việt Nam, có thời hạn tối đa 12 tháng hoặc tối đa 2 năm đối với trường hợp xin cấp thẻ tạm trú.

– Visa DL cấp cho người nước ngoài tới Việt Nam nhằm mục đích du lịch, thăm quan,ngắm cảnh. Thời hạn tối đa là 90 ngày nhưng mỗi lần chỉ được tạm trú tối đa là 30 ngày

– Visa ĐT – ( Được chia thành 3 loại: ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) Có thời hạn tối đa là 01 năm được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

– Visa DN – ( Được chia 3 loại: DN1, DN2) Cấp cho người nước ngoài công tác với doanh nghiệp, tổ chức ở Việt Nam.Có thời hạn thông thường là 90 ngày.

– Visa LĐ – (Gồm có 2 loại: LĐ1, LĐ2) cấp cho người nước ngoài muốn công tác tại Việt Nam một cách hợp pháp.Có thời hạn tối đa không quá 01 năm hoặc 02 năm đối với với trường hợp đã xin thẻ tạm trú.

– Visa EV– Loại visa điện tử, có thời hạn là 01 tháng.

– Visa SQ: Người nước ngoài thuộc khi được cấp visa SQ, sẽ có thời hạn thị thực không quá 30 ngày.

– Visa HN: được cấp cho người nước ngoài đến tham dự hội nghị, hội thảo, có thời hạn tối đa 03 tháng để lưu trú, xuất nhập cảnh tại Việt Nam.

– Visa VR: Người nước ngoài nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam vì có công việc riêng, khi đó họ sẽ xin visa VR, nó có thời hạn không quá 06 tháng.

– Visa NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, DN, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT: thường chỉ có thời hạn không quá 01 năm hoặc xin cấp thẻ tạm trú với thời hạn dài hơn.

3. Các trường hợp được miễn thi thực

Căn cứ Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về các trường hợp được miễn visa như sau:

– Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

– Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo hướng dẫn Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

– Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.

– Theo quy định về việc đơn phương miễn thị thực tại Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, cụ thể:

+ Quyết định đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây:

Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam;

Phù hợp với chính sách phát triển kinh tế – xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ;

Không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

+ Quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn không quá 05 năm và được xem xét gia hạn. Quyết định đơn phương miễn thị thực bị hủy bỏ nếu không đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

+ Căn cứ quy định Điều 13 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019, Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước.

– Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do đơn vị có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo hướng dẫn của Chính phủ.

4. Ký hiệu của Visa

Căn cứ Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019 quy định về ký hiệu thị thực như sau:

– NG1 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

– NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– NG3 – Cấp cho thành viên đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

– NG4 – Cấp cho người vào công tác với đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên đơn vị uỷ quyền ngoại giao, đơn vị lãnh sự, đơn vị uỷ quyền tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, đơn vị uỷ quyền tổ chức liên chính phủ.

– LV1 – Cấp cho người vào công tác với các ban, đơn vị, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, đơn vị ngang bộ, đơn vị thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– LV2 – Cấp cho người vào công tác với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

– DN1 – Cấp cho người nước ngoài công tác với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo hướng dẫn của pháp luật Việt Nam.

– NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng uỷ quyền, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– NN3 – Cấp cho người vào công tác với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng uỷ quyền, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng uỷ quyền tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.

– HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

– PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

– PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

– LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài công tác tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

– DL – Cấp cho người vào du lịch.

– TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

– VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

– SQ – Cấp cho các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 sửa đổi 2019.

Trên đây là những nội dung về Thời hạn visa là gì ? [Cập nhật 2023] do Công ty Luật LVN Group gửi tới kiến thức đến khách hàng. LVN Group hy vọng nội dung trình bày này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com