Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo quy định mới nhất - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo quy định mới nhất

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo quy định mới nhất

Chứng thực chữ ký là việc đơn vị nhà nước có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Điều 5 của Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người đã yêu cầu chứng thực. Vậy Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn mới nhất được thực hiện thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu nội dung trình bày dưới đây.

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn mới nhất

Thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch

Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, trong đó Khoản 1 có quy định như sau:

“1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:

     ….

  1.    c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;”

Vì vậy, Phòng Tư pháp là đơn vị có thẩm quyền chứng thực chữ ký người dịch. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch

Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch được quy định tại Điều 31 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Xuất trình giấy tờ, văn bản

  • Người dịch là công tác viên của Phòng Tư pháp yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản dịch và giấy tờ, văn bản cần dịch

Khi thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký trước mặt.

  • Đối với người không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp mà tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân và có yêu cầu chứng thực chữ ký trên bản dịch thì phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
    • Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
    • Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Nghị định này; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
    • Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch

Người yêu cầu chứng thực phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 24 của Nghị định này.

Bước 2: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, tùy theo từng trường hợp nếu thấy đủ giấy tờ theo hướng dẫn tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 32 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:

  • Ghi trọn vẹn lời chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;
  • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của đơn vị, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trường hợp người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự đồng thời là người thực hiện chứng thực tại các đơn vị uỷ quyền thì viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự phải cam đoan về việc đã dịch chính xác nội dung giấy tờ, văn bản; ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của đơn vị uỷ quyền.

Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch

Theo Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch như sau:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật.

– Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.

Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo hướng dẫn thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước đơn vị thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.

– Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

– Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

– Giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Các câu hỏi liên quan

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch là gì?

Trách nhiệm của người dịch và người thực hiện chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 30 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Người dịch phải chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước đơn vị thực hiện chứng thực về tính chính xác của nội dung bản dịch; không được dịch những giấy tờ, văn bản quy định tại Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.

– Người thực hiện chứng thực chịu trách nhiệm về tính xác thực về chữ ký của người dịch trong bản dịch.

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch là gì?

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch theo Điều 32 Nghị định 23/2015/NĐ-CP như sau:

– Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

– Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

– Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của đơn vị, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

– Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

– Giấy tờ, văn bản do đơn vị, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch là gì?

Theo Điều 27 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì tiêu chuẩn, điều kiện của người dịch như sau:

– Có năng lực hành vi dân sự trọn vẹn theo hướng dẫn của pháp luật.

– Có bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch.

Đối với ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học theo hướng dẫn thì phải thông thạo ngôn ngữ cần dịch.

Trên đây, LVN Group đã giúp bạn nghiên cứu về Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch theo hướng dẫn mới nhất. Trong quá trình nghiên cứu, nếu có câu hỏi câu hỏi xin vui lòng liên hệ website của Công ty Luật LVN Group để được trả lời !.

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com