Giấy tờ mua bán xe máy có cần chứng thực không? - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Giấy tờ mua bán xe máy có cần chứng thực không?

Giấy tờ mua bán xe máy có cần chứng thực không?

Mua bán xe máy và mua bán ô tô là những giao dịch dân sự vô cùng dễ gặp trong đời sống. Thế nhưng không phải bất cứ ai cũng thực hiện việc mua bán xe máy và ô tô theo đúng quy định phá luật. Vậy theo hướng dẫn phá luật thì việc mua bán này sẽ được thực hiện thế nào? Việc mua bán xe ô tô xe máy có cần hợp đồng mua bán được không? Hợp đồng mua bán có cần tiến hành thực hiện công chứng chứng thực  được không? Bài viết dưới đây của LVN Group sẽ giúp cho bạn đọc trả lời về vấn đề này.

Giấy tờ mua bán xe máy có cần chứng thực không?

1. Chứng thực là gì?

Chứng thực hợp đồng, giao dịch theo định nghĩa tại khoản 4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP là việc đơn vị có thẩm quyền theo hướng dẫn tại Nghị định này chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

2 .Về thủ tục mua bán xe theo hướng dẫn pháp luật

– Về giấy tờ cần chuẩn bị:

Đối với bên bán xe: Giấy tờ xe bản chính; chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính, Giấy xác nhận độc thân nếu chưa lập gia đình, hoặc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Đối với bên mua xe: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu bản chính, Tiền mua xe và lệ phí sang tên xe.

– Về công chứng hợp đồng mua bán xe:

Công chứng hợp đồng là cách thức Luật Dương gia khuyên bạn nên thực hiện để đảm bảo giá trị pháp lý, giá trị chứng minh tốt trong trường hợp có xảy ra tranh chấp về hiệu lực hợp đồng. Bạn có thể công chứng hợp đồng mua bán xe này ở bất kỳ văn phòng/ phòng công chứng nào. văn phòng/ phòng công chứng sẽ có nhiệm vụ là xác nhận hợp đồng này giữa 2 bên có giá trị, và thu một khoảng phí dựa trên % giá trị chiếc xe được mua bán. Hợp đồng sẽ được làm thành 3 bản chính, mỗi bên giữ một bản. Mặt khác, bạn có thể lựa chọn chứng thực hợp đồng bằng việc nộp hồ sơ tại Uỷ ban nhân dân có thẩm quyền theo quy định pháp luật

– Về rút hồ sơ gốc (áp dụng đối với trường hợp mua bán xe khác tỉnh): Cả 2 bên sẽ cùng tới nơi mà chiếc xe đã được đăng kí lần đầu tiên, làm thủ tục rút hồ sơ gốc và bộ hồ sơ này sẽ giao cho bên mua để đi đăng kí sang tên cho xe.

– Đóng thuế trước bạ lần tiếp theo cho chiếc xe: Việc đóng lệ phí trước bạ là bắt buộc trong trường hợp sang tên, đổi chủ cho xe. Thông trường, lệ phí trước bạ lần 2 cho xe máy khoảng 1% giá trị xe sau khi đã khấu hao theo thời gian. Bên mua xe sẽ đến Chi cục thuế cấp Quận/Huyện nơi mình sinh sống để đóng thuế trước bạ cho xe. Cần chuẩn bị các giấy tờ kể trên như Giấy đăng kí xe, Hồ sơ gốc của xe (nếu có), Hợp đồng mua bán xe, chứng minh thư nhân dân và tiền lệ phí, Phiếu khai phí trước bạ xe (phát miễn phí).

– Đăng ký xe: Đây là bước cuối cùng, bên mua xe sẽ đến Công an cấp Quận/Huyện nơi mình sinh sống để làm thủ tục này. Nộp Tờ khai đăng kí xe máy, môtô đi kèm với các giấy tờ đã nêu trên.

3. Nội dung cơ bản của hợp đồng mua bán chuyển nhượng xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–

HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE

Số:…/…

Tại Phòng Công chứng số…… thành phố…….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):…

Ông (Bà):………

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:….. cấp ngày…….. tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):…….

………

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

1. Chủ thể là vợ chồng:

 

 

Ông:………

Sinh ngày:………

Chứng minh nhân dân số:….. cấp ngày…….. tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……..

………

Cùng vợ là bà:……

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày…… tại……

 

 

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

2. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ:……

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:….. cấp ngày….. tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

 

 

……

Các thành viên của hộ gia đình:……

– Họ và tên:…

Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:……. cấp ngày….. tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có uỷ quyền thì ghi:……

 

 

Họ và tên người uỷ quyền:……

Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày….. tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):……

………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp uỷ quyền theo ủy quyền) số: … ngày…… do…… lập

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:…….

Trụ sở:……

Quyết định thành lập số: ………ngày ……….do………cấp

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ……….ngày…. do ……cấp

Số Fax:……… Số điện thoại:……

Họ và tên người uỷ quyền:……

Chức vụ:……………………

Sinh ngày:………………

Chứng minh nhân dân số:…… cấp ngày……..tại ………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp uỷ quyền theo ủy quyền) số: …..ngày …….do ……. lập

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):………

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Xe mua bán

  1. Đặc điểm xe:………

Biển số:………

Nhãn hiệu:………………

Dung tích xi lanh:………

Loại xe:…………………

Màu sơn:………………

Số máy:………………

Số khung:………………

Các đặc điểm khác: …..(nếu có)

  1. Giấy đăng ký xe số: ……….do……… cấp ngày………

(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)

Điều 2. Giá mua bán và phương thức thanh toán

  1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là:………

(Bằng chữ: ………….)

  1. Phương thức thanh toán:
  2. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 3. Thời hạn, địa điểm và phương thức giao xe

Do các bên thỏa thuận

Điều 4. Quyền sở hữu đối với xe mua bán

  1. Bên…..có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại đơn vị có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
  2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời gian thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;

Điều 5. Việc nộp thuế và lệ phí công chứng

Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên….. chịu trách nhiệm nộp.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo hướng dẫn của pháp luật.

Điều 7. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị đơn vị nhà nước có thẩm quyền xử lý theo hướng dẫn pháp luật;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

  1. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d) Thực hiện đúng và trọn vẹn tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

đ) Các cam đoan khác…

4. Quy định chứng thực trên giấy tờ mua bán xe

Chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe được hướng dẫn bởi Hướng dẫn 3956/BTP-HTQTCT năm 2014 cụ thể như sau:

“Ngày 04/4/2014, Bộ Công an ban hành Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe. Theo đó, tại điểm g khoản 1 Điều 10 quy định: “Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo hướng dẫn của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo hướng dẫn của pháp luật về chứng thực”.

Để bảo đảm thực hiện đúng các quy định tại Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT và Thông tư số 15/2014/TT-BCA nêu trên, nhằm bảo đảm thuận lợi cho người dân, Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, hướng dẫn các tổ chức hành nghề công chứng và Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo hướng dẫn của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo hướng dẫn của pháp luật về chứng thực; nếu người dân lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện như chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng nêu trên.

…”

Theo đó, bạn có thể thực hiện chứng thực chữ ký hoặc công chứng giấy tờ mua bán xe.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến Chứng thực mua bán xe máy mà LVN Group đã chia sẻ đến quý bạn đọc cùng theo dõi. Hy vọng rằng với những thông tin trên, quý bạn đọc có thể áp dụng được trong cuộc sống và công việc. Mọi thông tin câu hỏi, vui lòng liên hệ với chúng tôi; LVN Group với đội ngũ chuyên viên với nhiều năm kinh nghiệm trong nghề sẽ hỗ trợ quý bạn đọc một cách chuyên nghiệp và nhanh chóng nhất. Công ty Luật LVN Group – Đồng hành pháp lý cùng bạn. 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com