Quy định về kiểm soát viên theo Luật doanh nghiệp 2020 - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Quy định về kiểm soát viên theo Luật doanh nghiệp 2020

Quy định về kiểm soát viên theo Luật doanh nghiệp 2020

Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước được quy định thế nào? Tiêu chuẩn, điều kiện và trách nhiệm của kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước? Quy định về kiểm soát viên theo Luật Doanh nghiệp 2020 thế nào? Hãy cùng LVN Group nghiên cứu thông qua nội dung trình bày dưới đây !.

kiểm soát viên luật doanh nghiệp 2020

Tiêu chuẩn và điều kiện trở thành Kiểm soát viên

Theo Khoản 3 Điều 103 Luật doanh nghiệp 2020 quy về tiêu chuẩn, điều kiện trở thành kiểm soát viên như sau:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành về kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác.
  • Không được là người quản lý công ty và người quản lý tại doanh nghiệp khác; không được là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước; không phải là người lao động của công ty.
  • Không phải là người có quan hệ gia đình của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu của công ty; thành viên Hội đồng thành viên của công ty; Chủ tịch công ty; Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; Phó giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Kiểm soát viên khác của công ty.
  • Tiêu chuẩn và điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

Căn cứ quy mô của công ty, đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu quyết định thành lập Ban kiểm soát có từ 01 đến 05 Kiểm soát viên, trong đó có Trưởng Ban kiểm soát.

Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ liên tục tại công ty đó.

Lưu ý:

Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát và phải đáp ứng tiêu chuẩn của Trưởng Ban kiểm soát.

Một cá nhân có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của không quá 04 doanh nghiệp nhà nước.

Trách nhiệm của Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước

Theo Điều 107 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm:

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện quyền và nghĩa vụ của Kiểm soát viên.

2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước, công ty và lợi ích hợp pháp của các bên tại công ty.

3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và công ty.

Không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Trường hợp vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này mà gây tổn hại cho công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường tổn hại đó.

Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và tổn hại còn có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo hướng dẫn của pháp luật; hoàn trả lại cho công ty mọi thu nhập và lợi ích có được do vi phạm trách nhiệm quy định tại Điều này.

5. Báo cáo kịp thời cho đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu, đồng thời yêu cầu Kiểm soát viên chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp phát hiện Kiểm soát viên đó vi phạm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm được giao.

6. Báo cáo kịp thời cho đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu công ty, Kiểm soát viên khác và cá nhân có liên quan, đồng thời yêu cầu cá nhân đó chấm dứt hành vi vi phạm và khắc phục hậu quả trong trường hợp sau đây:

  • Phát hiện có thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác làm trái quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái quy định đó;
  • Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, trái quy định Điều lệ công ty hoặc quy chế quản trị nội bộ công ty.

7. Trách nhiệm khác theo hướng dẫn của Luật doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

Mặt khác, theo Khoản 2 Điều 106 Luật doanh nghiệp 2020 còn quy định:

  • Kiểm soát viên chủ động và độc lập thực hiện nhiệm vụ và công việc được phân công.
  • Đề xuất, kiến nghị thực hiện nhiệm vụ, công việc kiểm soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết.

Khi nào miễn nhiệm, cách chức KSV trong doanh nghiệp nhà nước?

Miễn nhiệm, cách chức KSV trong doanh nghiệp nhà nước được quy định tại Điều 108 Luật doanh nghiệp 2020, cụ thể như sau:

Miễn nhiệm Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước

Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong trường hợp sau đây:

  • Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo hướng dẫn tại Điều 103 của Luật doanh nghiệp 2020;
  • Có đơn xin từ chức và được đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu chấp thuận;
  • Được đơn vị uỷ quyền chủ sở hữu hoặc đơn vị có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác;
  • Trường hợp khác theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty.

Cách chức Kiểm soát viên trong doanh nghiệp nhà nước

Kiểm soát viên bị cách chức trong trường hợp sau đây:

  • Không thực hiện nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
  • Không hoàn thành nghĩa vụ, nhiệm vụ, công việc được phân công trong 01 năm;
  • Vi phạm nhiều lần, vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của Kiểm soát viên quy định tại Luật doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty;
  • Trường hợp khác theo hướng dẫn tại Điều lệ công ty.

Vì vậy, trong nội dung trình bày này, LVN Group đã gửi tới tới quý bạn đọc những thông tin cần thiết liên quan đến Quy định về kiểm soát viên theo Luật doanh nghiệp 2020. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào liên quan đến nội dung nội dung trình bày hoặc các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ ngay với LVN Group để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời !!

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com