Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật [2023] - Biểu mẫu
Văn Phòng Luật LVN
Trang chủ - ACC - Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật [2023]

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định pháp luật [2023]

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời gian này đến thời gian khác. Tuy nhiên nhiều người lại chưa thực sự hiểu rõ về vấn đề này. Hãy cùng LVN Group nghiên cứu các thông tin về thời hạn nộp thuế gtgt thông qua nội dung trình bày dưới đây để hiểu rõ thêm về vấn đề này !.

thời hạn nộp thuế gtgt

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, tiền thuế kỳ tháng 9/2023 và quý III/2023

Theo quy định tại Nghị định 34/2023/NĐ-CP thì thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng kỳ tháng 9 năm 2023 và kỳ Quý III năm 2023 không được gia hạn nên thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Căn cứ, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế kỳ tháng 9 năm 2023 và Quý III năm 2023 như sau: Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo tháng thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ tháng 9 năm 2023 là ngày 20/10/2023; Trường hợp người nộp thuế thuộc diện kê khai thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (tờ khai khấu trừ thuế TNCN từ tiền lương, tiền công) theo quý thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế kỳ Quý III năm 2023 là ngày 31/10/2023; Quá thời hạn trên người nộp thuế chưa thực hiện nộp hồ sơ khai thuế thì sẽ bị xử lý theo hướng dẫn tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Quá thời hạn trên người nộp thuế chưa thực hiện nộp tiền thuế theo hướng dẫn sẽ bị tính tiền chậm nộp tương ứng với phần thuế chậm nộp theo hướng dẫn của Luật Quản lý thuế.

2. Quy định về gia hạn nộp thuế GTGT theo Nghị định 34/2023/NĐ-CP

Nghị định 34/2023/NĐ-CP quyđịnh về gia hạn nộp thuế đối với thuế GTGT (trừ thuế GTGT khâu nhập khẩu) như sau:

**Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế GTGT phát sinh phải nộp (bao gồm cả số thuế phân bổ cho các địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính, số thuế nộp theo từng lần phát sinh) của kỳ tính thuế từ tháng 3 đến tháng 8 năm 2023 (đối vớitrường hợp kê khai thuế GTGT theo tháng) và kỳ tính thuế quý I, quý II năm 2023 (đối với trường hợp kê khai thuế GTGT theo quý) của các doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 34/2023/NĐ-CP. Thời gian gia hạn là 06 tháng đối với số thuế GTGT từ tháng 3 đến tháng 5 năm 2023 và quý I năm 2023, thời gian gia hạn là 05 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 6 năm 2023 và quý II năm 2023, thời gian gia hạn là 04 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 7 năm 2023, thời gian gia hạn là 03 tháng đối với số thuế GTGT của tháng 8 năm 2023.

Thời gian gia hạn tại điểm này được tính từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế GTGT theo hướng dẫn của pháp luật về quản lý thuế.

Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế được gia hạn dẫn đến làm tăng số thuế GTGT phải nộp và gửi đến đơn vị thuế trước khi hết thời hạn nộp thuế được gia hạn thì số thuế được gia hạn bao gồm cả số thuế phải nộp tăng thêm do khai bổ sung.

Các doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được gia hạn thực hiện kê khai, nộp Tờ khai GTGT tháng, quý theo hướng dẫn của pháp luật hiện hành, nhưng chưa phải nộp số thuế GTGT phải nộp phát sinh trên Tờ khai thuế GTGT đã kê khai.

Thời hạn nộp thuế GTGT của tháng, quý được gia hạn như sau:

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 3 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 10 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 4 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 5 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2023 chậm nhất là ngày 20 tháng 12 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 30 tháng 10 năm 2023.

– Thời hạn nộp thuế GTGT của kỳ tính thuế quý II năm 2023 chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2023.

**Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức nêu tại Điều 3 Nghị định 34/2023/NĐ-CP có các chi nhánh, đơn vị trực thuộc thực hiện khai thuế GTGT riêng với đơn vị thuế quản lý trực tiếp của chi nhánh, đơn vị trực thuộc thì các chi nhánh, đơn vị trực thuộc cũng thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT. Trường hợp chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp, tổ chức nêu tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 3 Nghị định 34/2023/NĐ-CP không có hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành kinh tế, lĩnh vực được gia hạn thì chi nhánh, đơn vị trực thuộc không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế GTGT.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng

Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC, hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng được nộp trong thời hạn như sau:

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế quý, tạm tính theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của tháng đầu tiên của năm dương lịch.

– Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười), kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

4. Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng

Theo khoản 2 Thông tư 156/2013/TT-BTC, thời hạn nộp thuế quy định như sau: “Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp người nộp thuế tính thuế hoặc thời hạn nộp thuế ghi trên thông báo, quyết định, văn bản của đơn vị thuế hoặc đơn vị nhà nước có thẩm quyền khác.”

Căn cứ theo hướng dẫn trên, thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

– Đối với hồ sơ khai thuế theo tháng: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

– Đối với hồ sơ khai thuế theo quý, tạm tính theo quý: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của quý tiếp theo phát sinh nghĩa vụ nộp thuế

– Đối với hồ sơ khai thuế theo năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên năm dương lịch.

– Đối với hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

– Đối với hồ sơ quyết toán thuế năm: thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

5. Mức tính tiền chậm nộp thuế giá tăng

Theo Điều 59 Luật quản lý thuế 2019, Người nộp thuế phải nộp tiền chậm nộp so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của đơn vị quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của đơn vị quản lý thuế theo mức như sau:

– Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

– Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp so với thời hạn quy định đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

– Người nộp thuế tự xác định số tiền chậm nộp theo hướng dẫn và nộp vào ngân sách nhà nước theo hướng dẫn. Trường hợp người nộp thuế có khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thì thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.

– Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì đơn vị quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

n đây là một số thông tin về thời hạn nộp thuế gtgt. Hy vọng với những thông tin LVN Group đã gửi tới sẽ giúp bạn trả lời được những câu hỏi về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật LVN Group, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. LVN Group cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình gửi tới đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

 

SOẠN HỢP ĐỒNG, ĐƠN, VĂN BẢN THEO YÊU CẦU CHỈ 500.000đ

--- Gọi ngay 1900.0191 ---

(Tư vấn Miễn phí - Hỗ trợ 24/7)

Công ty Luật LVN - Địa chỉ: Số 16B Nguyễn Thái Học, Yết Kiêu, Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam

Gmail: luatlvn@gmail.com